Khi Học
tiếng Anh giao tiếp, chúng ta nên học theo chủ đề hoặc những cấu trúc thông dụng tuỳ trường hợp. Ví dụ như tiếng
Anh cho người đi làm, Tiếng
Anh giao tiếp trong nhà hàng...
Hôm nay hãy cùng bắt đầu học tiếng Anh học 10 cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày nhé! Hãy ghi nhớ và sử dụng một cách hiệu quả nha các bạn.
1/ Cấu trúc: S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st
= (không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì. (He doesn’t have enough qualification
to work here).
2 / Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì. (He doesn’t study hard enough to pass the exam).
3/ Cấu trúc: S + V + too + adj/adv + (for sb) to do st = cái gì quá đến nổi làm sao để cho ai đấy làm gì. (He ran too fast for me to catch up with).
2 / Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì. (He doesn’t study hard enough to pass the exam).
3/ Cấu trúc: S + V + too + adj/adv + (for sb) to do st = cái gì quá đến nổi làm sao để cho ai đấy làm gì. (He ran too fast for me to catch up with).
Sử dụng các cấu trúc này sẽ giúp cho các bạn có thể sử dụng tiếng Anh trong Anh
văn giao tiếp hàng ngày một cách trôi chảy và hiệu quả hơn. Bên cạnh việc học tập, cần lưu ý luyện tập hàng ngày bằng cách tham gia các CLB
tiếng Anh, tham khảo các Video
hoc tieng Anh giao tiep hoặc các trang web Hoc
tieng Anh online mien phi để đạt hiệu quả cao.
1 CLB tiếng Anh rất thích hợp để luyện tập
4/ Cấu trúc: Clause + so that + clause = để mà (He studied
very hard so that he could pas the test).
5/ Cấu trúc: S + V + so + adj/adv + that S + V = cái gì đó
quá làm sao đến nỗi mà …(The film was so boring that he fell asleep in the
middle of it).
6/ Cấu trúc: It + V + such + [a(n)] adj noun + that S +V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà ... (It was such a borring film that he fell asleep in the middle of it)
6/ Cấu trúc: It + V + such + [a(n)] adj noun + that S +V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà ... (It was such a borring film that he fell asleep in the middle of it)
7/ Cấu trúc: If + S + present simple + S +will/can/may + V
simple :câu điều kiện loại 1 = điều kiện có thật ở tương lai ( If you lie in
the sun too long, you will get sunburnt).
8/ Cấu trúc: If + S + past simple + S + would + V simple:
Câu điều kiện loại 2 = miêu tả cái không có thực hoặc tưởng tượng ra (If I won
the competition, I would spend it all).
9/ Cấu trúc: If + S + past perfect + S + would + have past
participle:câu điều kiện loại 3 = miêu tả cái không xảy ra hoặc tưởng tượng xảy
ra trong quá khứ (If I’d worked harder, I would have passed the exam)
10/ Cấu trúc: Unless + positive = If… not = trừ phi, nếu
không (You will be late unless you start at one)
Dưới đây là những cấu trúc câu tiếng anh khi sử dụng:
to do
To do (say) the correct thing: Làm (nói) đúng lúc, làm
(nói) điều phải
|
To do (sb's) job; to do the job for (sb): Làm hại ai
|
To do (work) miracles: Tạo kết quả kỳ diệu
|
To do a baby up again: Bọc tã lại cho một đứa bé
|
To do a course in manicure: Học một lớp cắt, sửa móng tay
|
To do a dirty work for him: Làm giúp ai việc gì nặng nhọc
|
To do a disappearing act: Chuồn, biến mất khi cần đến
|
To do a good deed every day: Mỗi ngày làm một việc thiện
|
To do a guy: Trốn, tẩu thoát
|
To do a meal: Làm cơm
|
To do sth in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách
thong thả
|
To do sth for the sake of sb, for sb's sake: Làm việc gì
vì người nào,vì lợi ích người nào
|
To do sth for lucre: Làm việc gì để vụ lợi
|
To do sth for effect: Làm việc gì để tạo ấn tượng
|
To do sth for amusement: Làm việc gì để giải trí
|
To do sth for a lark: Làm việc gì để đùa chơi
|
To do sth by mistake: Làm việc gì một cách vô ý, sơ ý
|
To do sth by halves: Làm cái gì nửa vời
|
To do sth behind sb's back: Làm gì sau lưng ai
|
To do sth at, (by) sb's command: Làm theo mệnh lệnh của
người nào
|
To do sth at sb's dictation: Làm việc theo sự sai khiến của
ai
|
To do sth at sb's behest: Làm việc gì do lệnh của người
nào
|
To do sth at request: Làm việc gì theo lời yêu cầu
|
To do sth at (one's) leisure: Làm việc thong thả, không vội
|
To do sth anyhow: Làm việc gì tùy tiện, thế nào cũng được
|
To do sth all by one's lonesome: Làm việc gì một mình
|
To do sth according to one's light: Làm cái gì theo sự hiểu
biết của mình
|
To do sth a divious way: Làm việc không ngay thẳng
|
To do sth (all) by oneself: Làm việc gì một mình không có
ai giúp đỡ
|
To do sth in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách
thong thả
|
To do sth in a loose manner: Làm việc gì ko có phương
pháp, thiếu hệ thống
|
To do sth in a private capacity: Làm việc với tư cách cá
nhân
|
To do sth in haste: Làm gấp việc gì
|
To do sth in sight of everybody: Làm việc gì ai ai cũng thấy
|
To do sth in the army fashion: Làm việc gì theo kiểu nhà
binh
|
To do sth in three hours: Làm việc gì trong ba tiếng đồng
hồ
|
To do sth of one's free will: Làm việc gì tự nguyện
|
To do sth of one's own accord: Tự ý làm gì
|
To do sth of one's own choice: Làm việc gì theo ý riêng của
mình
|
To do sth on one's own hook: Làm việc gì một mình, không
người giúp đỡ
|
To do sth on one's own: Tự ý làm cái gì
|
To do sth on principle: Làm gì theo nguyên tắc
|
To do sth on spec: Làm việc gì mong thủ lợi
|
To do sth on the level: Làm gì một cách thật thà
|
To do sth on the sly: Âm thầm, kín đáo giấu giếm, lén lút
làm việc gì
|
To do sth on the spot: Làm việc gì lập tức
|
To do sth out of spite: Làm việc gì do ác ý
|
To do sth right away: Làm việc gì ngay lập tức, tức khắc
|
To do sth slap-dash, In a slap-dash manner: Làm việc gì một
cách cẩu thả
|
To do sth through the instrumentality of sb: Làm việc gì
nhờ sự giúp đỡ của người nào
|
To do sth to the best of one's ability: Làm việc gì hết sức
mình
|
To do sth unasked: Tự ý làm việc gì
|
To do sth under duress: Làm gì do cưỡng ép
|
To do sth unhelped: Làm việc gì một mình
|
Tham khảo: