Chủ Nhật, 27 tháng 9, 2015

Bí quyết học Anh văn căn bản cực kì hiệu quả


Ngữ pháp Anh văn căn bản là phần quan trọng nhất đặt “nền móng” cho quá trình học Anh văn của chúng ta. Dưới đây là một số gợi ý giúp người học tiếp cận ngữ pháp căn bản trong tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả nhất!

 Đọc sách, truyện bằng tiếng Anh
Phải nói các đầu sách, truyện là kho dữ liệu phong phú nhất, thú vị nhất dành cho người mới bắt đầu luyện giao tiếp tiếng Anh. Ở những bước đầu tiên, các bạn có thể chọn những đầu sách song ngữ Việt – Anh hoặc các mẫu truyện tranh ngắn dành cho trẻ em. Các kiểu truyện này thường có cấu trúc ngữ pháp đơn giản, dễ hiểu, lại không quá phức tạp. Hơn nữa khi theo dõi một câu chuyện, bạn sẽ có hứng thú hơn và tiếp thu được nhiều hơn là ngồi học thật nhiều kiểu ngữ pháp trong cùng một lúc.

Trong quá trình đọc sách, truyện, bạn có thể dùng bút highlight để đánh dấu những từ vựng chưa biết hoặc những câu người ta hay lặp đi lặp lại, đây cũng là những câu thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp Anh văn căn bản. Như vậy, ngoài ngữ pháp ra, bạn cũng có thể học thêm về Anh văn giao tiếp thông qua hình thức đọc – hiểu này.

Xem phim, nghe nhạc bằng tiếng AnhMột phương pháp tối ưu khác để những bạn mới bắt đầu học Anh văn nắm vững các cấu trúc ngữ pháp chính là xem phim hoặc nghe nhạc thật nhiều. Xem phim có lẽ là cách dễ nhất vì bạn có thể luyện được cả 4 kĩ năng nghe – nói – đọc – viết cùng một lúc.

Bạn có thể chọn những bộ phim có phụ đề đơn giản, ngắn gọn (thường là phim hoạt hình, phim dành cho trẻ em) và kết hợp vừa nghe vừa xem và đoán nghĩa của các câu nói trong đó. Sau đó, người học có thể xem lại lần thứ hai với phụ đề hoàn toàn bằng tiếng Anh để biết được cách sử dụng của từng kiểu ngữ pháp. Trong các bộ phim, những “thì” trong Anh văn căn bản đều được khai thác triệt để (vì ứng nhiều với các mốc thời gian, quá khứ, hiện tại…) nên bạn sẽ có cơ hội tiếp cận cách sử dụng cũng như ngữ cảnh của từng thì.

Hoc Anh Van can ban cho nguoi moi bat dau
Luyen nghe tieng Anh cuc can thiet khi hoc Anh van can ban
Tập viết tiếng Anh
Sau khi đã có kiến thức sơ lược và cấu trúc câu trong tiếng Anh, bạn cần phải thực hiện một bước quan trọng nữa đó là ứng dụng chúng. Cách tốt nhất là tập viết ra, nếu có thể, hãy chuẩn bị cho bản than một quyển sổ nhật kí nho nhỏ, ghi lại những sự kiện diễn ra hằng ngày của mình, tất nhiên là bằng tiếng Anh và những gì bạn đã tìm hiểu được. Cố gắng sử dụng tối đa các điểm ngữ pháp và từ vựng có thể.
Bằng cách này, bạn sẽ nhớ dai hơn và lâu hơn, tránh tình trạng ngồi học thuộc lòng quá nhiều thứ rồi sau đó quên ngay.
Sử dụng từ điển ngữ pháp tiếng Anh bỏ túi

Ngày nay, ngoài từ điển từ vựng thì chúng ta còn có một loại từ điển khác nữa chính là từ điển dành riêng cho ngữ pháp Anh văn căn bản. Người học có thể tìm kiếm loại từ điển này ở bất kì nhà sách, cửa hiệu nào. Một số từ điển ngữ pháp thông dụng và dễ sử dụng là:

·       Basic English Grammar
·       Fudamentals of English Grammar
·       Understanding and Using English Grammar
·       Oxford Guide To English Grammar
·       Longman Cambridge
·       English Grammar In Use
Có một trong các các quyển từ điển này trong tay, hành trình chinh phục mức Anh văn căn bản của bạn đã rút ngắn được thêm rất nhiều. vì chúng bao quát toàn bộ những cấu trúc câu, các thì thường dùng trong tiếng Anh… Và vì là từ điển bỏ túi nên bạn có thể mang theo chúng đến bất kì đâu, có thể lấy ra học và xem mọi nơi mọi lúc, điều này giúp cho trình độ Anh văn của bạn tăng lên đáng kể.

Với những gợi ý trên cộng với nhiệt tình đam mê ham học hỏi, bạn sẽ nhanh chóng tiếp thu được toàn bộ những kiến thức Anh văn căn bản cần thiết trong học hành và giao tiếp trong thời gian ngắn nhất có thể. Chúc các bạn thành công!

Mẹo luyện nghe Toeic cực hay

Khi mình luyện tập các bài nghe trong TOEIC, sẽ rất có ích nếu các em nắm được một số cụm hay gặp trong giao tiếp và hội thoại đấy, mình sẽ tiết kiệm thời gian không phải bận tâm quá ý nghĩa của những cụm này và còn có thể suy luận được phần tiếp theo của câu sẽ về vấn đề gì nữa đấy.
1.Hỏi ý kiến của ai đó:
What do you think about it? Hoặc What do you think? Hoặc What is your opinion? Bạn nghĩ thế nào (về vấn đề này)
What is your point of view? Quan điểm của bạn là gì?
What is your attitude to this problem? Bạn có thái độ thế nào trước vấn đề này?
Would you like to say something about it? Bạn có muốn phát biểu điều gì liên quan đến vấn đề này không?
2. Đưa ra ý kiến của mình:
I think that: Tôi nghĩ là
In my opinion hoặc In my view: Theo quan điểm các nhân tôi
The way I see it: Theo nhìn nhận của tôi
As far as I know hoặc là As far as I\’m concerned, theo như những gì tôi biết được
As for me: về phần cá nhân tôi
3. Bổ sung thêm thông tin:
In addition to that: Thêm vào đó
I\’d like to add that: tôi muốn bổ sung rằng
What\’s more: thêm nữa là
Besides: Ngoài ra
Also: Cũng thế
Đưa ra một lời gợi ý
I suggest: Tôi gợi ý
Why don\’t we: Tại sao chúng ta không
How about: (về vấn đề gì đó) thì sao?
We could: chúng ta có thể
Wouldn\’t it be a good idea to: Liệu (vấn đề gì đó) có phải là một ý kiến hay không?
Let\’s: chúng ta hãy
4. Yêu cầu làm rõ thêm thông tin:
I\’m afraid I don\’t understand. Tôi sợ là tôi không hiểu
Could you explain it, please? Bạn có thể giải thích giùm tôi được không?
Would you mind explaining it in detail? Phiền bạn nói chi tiết thêm về vấn đề này được không?
Why? Why not? Tại sao? Tại sao không được?
I\’d like to know: tôi muốn biết thêm
What do you mean by saying: Ý của bạn khi nói (việc gì) là thế nào?
Do you mean that: Có phải ý bạn là
What are you trying to say?: Bạn đang cố gắng diễn đạt điều gì cơ?
Giải thích và làm rõ
I mean that: Ý tôi là
What I am trying to say is that hoặc What I wanted to say was that: Điều mà tôi đang cố gắng nói tới là
In other words: Mặt khác
You misunderstood. Let me explain: Bạn hiểu nhầm mất rồi, để tôi giải thích.
Chúc các bạn luyện thi toeic thành công!

Zing Blog

Hướng dẫn làm dạng bài tập từ loại trong đề thi TOEIC

HƯỚNG DẪN LÀM DẠNG BÀI TẬP TỪ LOẠI trong đề thi Toiec, bài tập từ loại thường xuất hiện trong part 5 và part 6 khi luyện thi Toiec , muốn chắc thắng phần này ta phải biết thật chắc những đặc tính và cách sử dụng của chúng để tránh sự nhầm lẫn khi đi thi Toiec , tưởng khó mà lại không hề khó đâu nhé ^^
* Yêu cầu cơ bản:
– Học thuộc nhóm từ loại: Tính-Danh-Động -Trạng.
– Nắm rõ vị trí của các từ loại trong câu.
toeic41
1/ Tính từ( adjective):
– Vị trí :
+ Trước danh từ: beautiful girl, lovely house…
+ Sau TOBE:
I am fat, She is intelligent, You are friendly…
Sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear…
She feels tired
Sau các từ: something, someone, anything, anyone……..
Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting.
Sau keep/make+ (o)+ adj…:
Let’s keep our school clean.
– Dấu hiệu nhận biết : Thường có hậu tố (đuôi) là:
al: national, cutural…
ful: beautiful, careful, useful,peaceful…
ive: active, attractive ,impressive……..
able: comfortable, miserable…
ous: dangerous, serious, homorous,continuous,famous…
cult: difficult…
ish: selfish, childish…
ed: bored, interested, excited…
y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…
2/ Danh từ (Noun):
– Vị trí :
+ Sau Tobe: I am a student.
+ Sau tính từ : nice school…
+ đầu câu làm chủ ngữ .
+ Sau a/an, the, this, that, these, those…
+ Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their…
+ Sau many, a lot of/ lots of , plenty of…
The +(adj) N …of + (adj) N…
– Dấu hiệu nhận biết :Thường có hậu tố là:
+ tion: nation,education,instruction……….
+ sion: question, television ,impression,passion……..
+ ment: pavement, movement, environmemt….
+ ce: differrence, independence,peace………..
+ ness: kindness, friendliness……
+ y: beauty, democracy(nền dân chủ), army…
+ er/or : động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,…
*Chú ý một số Tính từ có chung Danh từ:
Adj Adv
Heavy,light weight
Wide,narrow width
Deep,shallow depth
Long,short length
Old age
Tall,high height
Big,small size
3/ Động từ(Verb):
– Vị trí :
+ Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday.
+ Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.
4/Trạng từ(Adverb):
Trạng từ chỉ thể cách(adverbs of manner): adj+’ly’ adv
– Vị trí :
+ Đứng sau động từ thường: She runs quickly.(S-V-A)
+ Sau tân ngữ: He speaks English fluently.(S-V-O-A)
* Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ.
Ex: Suddenly, the police appeared and caught him.

CÁC CỤM TỪ HAY DÙNG TRONG TIẾNG ANH VĂN PHÒNG

tieng anh van phong

– take on = thuê ai đó
Ví dụ: They’re taking on more than 500 people at the canning factory. Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.
– get the boot = bị sa thải
Ví dụ: She got the boot for being lazy. Cô ta bị sa thải vì lười biếng.
– give someone the sack = sa thải ai đó
Ví dụ: He was given the sack for stealing. Anh ta đã bị sa thải.
– give someone their marching orders = sa thải ai đó
Ví dụ: After the argument, he was given his marching orders. Sau trận cãi nhau, anh ta đã bị sa thải.
– get your feet under the table = làm quen công việc
Ví dụ: It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes. Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.
– burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm
Ví dụ: He’s been burning the candle at both ends to finish this project. Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này.
– knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc
Ví dụ: The sooner you knuckle under and start work, the better. Anh thôi lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt.
– put pen to paper = bắt đầu viết
Ví dụ: She finally put pen to paper and wrote the letter. Cuối cùng cô ấy cũng bắt đầu viết thư.
– work all the hours that God sends = làm việc càng nhiều càng tốt
Ví dụ: She works all the hours that God sends to support her family. Cô ấy làm việc càng nhiều càng tốt để giúp đỡ gia đình của cô.
– work your fingers to the bone = làm việc rất chăm chỉ
Ví dụ: I work my fingers to the bone for you. Vì em tôi làm việc rất chăm chỉ.
– go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến của bạn
Ví dụ: She’s a hard worker and always goes the extra mile. Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.
– pull your weight = làm tròn phần việc của mình
Ví dụ: He’s a good team worker and always pulls his weight. Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.
– pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn
Ví dụ: You’ll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss! Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!
– put your feet up = thư giãn
Ví dụ: At last that’s over – now I can put my feet up for a while. Cuối cùng thì nó cũng qua – giờ tôi có thể thư giãn một lúc.
– get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích bạn
Ví dụ: Don’t get on the wrong side of him. He’s got friends in high places! Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!
– butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì
Ví dụ: If you want a pay rise, you should butter up the boss. Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ.
– the blue-eyed boy = một người không thể làm gì sai
Ví dụ: John is the blue-eyed boy at the moment – he’s making the most of it! Hiện John là người giỏi nhất – anh ấy sẽ phát huy hết tác dụng của điều đó!
– get off on the wrong foot = khởi đầu tồi tệ với một ai đó
Ví dụ: You got off on the wrong foot with him – he hates discussing office politics. Bạn không thể hòa hợp được với anh ta ngay từ lần đầu làm việc chung – anh ta ghét thảo luận các vấn đề chính trị trong văn phòng.
– be in someone’s good (or bad) books = ưa (hoặc không ưa) ai đó
Ví dụ: I’m not in her good books today – I messed up her report. Hôm nay tôi bị bà ta ghét- tôi đã làm lộn xộn báo cáo của bả.
– a mover and shaker = ai đó có ý kiến được tôn trọng
Ví dụ: He’s a mover and shaker in the publishing world. Ông ta là một người đức cao vọng trọng trong thế giới xuất bản.
– pull a few strings = sử dụng ảnh hưởng của bạn lên cái gì
Ví dụ: I had to pull a few strings to get this assignment. Tôi đã phải dùng ảnh hưởng của mình để nhận nhiệm vụ này.
– take the rap for something = chịu trách nhiệm cho cái gì
Ví dụ: They made a mistake, but we had to take the rap for it. Họ đã phạm sai lầm, nhưng chúng ta lại phải gánh trách nhiệm cho nó.

– call in a favour = yêu cầu ai đáp lễ
Ví dụ: I need a holiday – I’m going to call in a few favors and ask the others to cover for me. Tôi cần môt kỳ nghỉ – Tôi sẽ yêu cầu một vài đặc ân và đề nghị những người khác phụ trách việc thay tôi.
– put your cards on the table = lật bài ngửa
Ví dụ: You have to put your cards on the table and tell her that you want a pay rise! Bạn phải nói ra điều mình muốn và nói với bà ta rằng bạn muốn tăng lương!
– beat around the bush = nói vòng vo
Ví dụ: Tell me – don’t beat around the bush! Nói tôi nghe đi – đừng nói vòng vo nữa!
– sit on the fence = không thể quyết định chuyện gì
Ví dụ: When there are arguments, she just sits on the fence and says nothing. Khi có tranh luận, cô ta chỉ ngồi đó và không nói gì.
– pass the buck = đẩy trách nhiệm sang ai
Ví dụ: The CEO doesn’t pass the buck. In fact, he often says “the buck stops here!”. Giám đốc điều hành không đẩy trách nhiệm sang ai. Trong thực tế, ông ấy thường nói: “Ông ấy sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm!”.
– take someone under your wing = chăm sóc ai đó
Ví dụ: When he was taken on, Sarah took him under her wing. Khi anh ấy bị choáng váng, Sarah đã chăm sóc anh ấy.
– show someone the ropes = chỉ cho ai cách làm việc
Ví dụ: My predecessor showed me the ropes, so I felt quite confident. (Tieng anh co ban)Người tiền nhiệm của tôi đã chỉ tôi cách làm việc, vì vậy tôi cảm thấy khá tự tin.
– be thrown in at the deep end = không nhận bất cứ lời khuyên hay hỗ trợ nào
Ví dụ: He was thrown in at the deep end with his new job. No-one helped him at all. Anh ấy đã không nhận bất cứ sự hỗ trợ nào trong công việc mới của mình. Chẳng ai giúp anh ta hết.
– a them and us situation = when you (us) are opposed to “them”
Ví dụ: The atmosphere between the two departments is terrible. There’s a real them and us situation. Bầu không khí giữa hai bộ phận thật khủng khiếp. Thực sự có chuyện không hay giữa họ và chúng tôi.
Tham khải tại:
tieng anh giao tiep thuong dung
hoc tieng anh giao tiep hang ngay
hoc tieng anh giao tiep mien phi

Thứ Sáu, 25 tháng 9, 2015

7 Kênh Youtube cực hay giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả


Hẳn việc học tiếng Anh qua video không còn xa lạ với chúng ta. Và bên cạnh các website học tiếng Anh qua video có trả phí, kênh Youtube cũng là nơi chúng ta có thể tìm thấy vô vàn điều thú vị. Có rất nhiều Kênh youtube giúp chúng ta học tiếng Anh hoàn toàn miễn phí, mọi lúc mọi nơi, miễn là có 1 máy tính hoặc điện thoại kết nối internet.

Hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn 7 kênh Youtube rất hay để tự học tiếng Anh nhé:

1. Phát âm cơ bản giọng UK:
https://www.youtube.com/user/bbclearningenglish

2. Phát âm giọng Mỹ
https://www.youtube.com/user/sozoexchange

3. Học giao tiếp của Steve Ford: Luôn có phụ đề, giọng Mỹ chuẩn.
https://www.youtube.com/user/PrivateEnglishPortal

4. Học giao tiếp như Steve Ford nhưng mà là giọng UK và văn hoá UK:
https://www.youtube.com/user/duncaninchina

5. Học tiếng Anh giao tiếp qua các tình huống diễn thật: (thích hợp nếu bạn mới bắt đầu học Tiếng Anh)
https://www.youtube.com/user/SERLYMAR

6. Kênh có nhiều thầy cô giảng dạy và nhiều subcribers nhất: https://www.youtube.com/user/engvidenglish

7. Kênh bài giảng học TOEIC 4 kỹ năng từ Ms Hoa TOEIC: https://www.youtube.com/baigiangmshoatoeic nhé!


Chúc các bạn luôn tràn đầy cảm hứng khi học tiếng Anh nha :)


Tài liệu luyện thi TOEIC: Sách 600 essential words for the TOEIC Test


Đây là cuốn Tài liệu luyện thi TOEIC cung cấp những từ vựng cần thiết để luyện thi TOEIC – kỳ thi Trắc Nghiệm Tiếng Anh Trong Giao Tiếp Quốc Tế (Test of English for International Communication).


Cuốn sách giúp bạn nắm vững những nền tảng cơ bản để hiểu những ngữ cảnh đặc biệt thường gặp trong một bài thi TOEIC. Mỗi chương giới thiệu một ngữ cảnh chuyên môn cụ thể và những từ mới kèm theo. Những từ này không phải là từ chuyên môn, mà là những từ vựng thông dụng có thể dùng được trong rất nhiều ngữ cảnh khác nhau.
 

Tuy nhiên, vì được sử dụng trong một ngữ cảnh chuyên môn, nên ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi so với khi sử dụng trong những tình huống phổ thông. Hiểu được điều này sẽ giúp bạn cải thiện đáng kể kết quả thi TOEIC.

Ngoài 50 bài học và thực hành chính, sách còn hướng dẫn bạn cách xây dựng vốn từ như: phân tích các thành tố từ, nhận dạng các hình thái ngữ pháp, nhận dạng họ từ, tạo từ điển cá nhân, viết nhật ký đọc hàng ngày.

Đây là một giáo trình luyện thi TOEIC cần thiết không chỉ đối với những người tham dự kỳ thi TOEIC, mà cả những ai muốn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.


Download sách TẠI ĐÂY


Học từ vựng tiếng Anh giao tiếp có khó không?


Vốn từ vựng tiếng Anh giao tiếp là một điều không thể thiếu trong tiếng Anh. Không có tiếng Anh, bạn đã thua đối thủ của mình một nửa rồi. Vì vậy, đầu tư cho việc học tiếng Anh thật nhiều là hành động đúng đắn để thành công. 

Nhiều bạn tự hỏi rằng làm thế nào để học các từ vựng tiếng anh giao tiếp một cách hiệu quả?  Vì học trước quên sau, vì kho từ trong lĩnh vực này khá rộng và nhiều chủ đề khác nhau không thể học nổi. Câu trả lời thực ra không khó. Có một số cách mà người đang đi thực tập, đi làm có thể áp dụng để nhớ nhanh và lâu từ vựng mà không quá khó khăn.

Hoc tu vung tieng Anh giao tiep cuc ki quan trong 
Có lẽ nhiều bạn sẽ quên hoặc không để ý đến, nhưng trong đa số các loại từ điển quốc tế như Cambridge, Oxford... đều có các câu ngữ pháp đi kèm với mỗi từ vựng được tra. Đây có thể xem như một ví dụ và ngữ cảnh để người học nắm rõ hơn cách sử dụng. Bạn cũng có thể “bắt chước” theo hình thức này bằng cách tự viết ra một câu tương ướng với một từ vựng tiếng Anh giao tiếp mà mình đang định học. Sau đó khi nhắc đến từ này, bạn hãy nhớ luôn câu ngữ cảnh đi kèm với nó.

Đây cũng là một cách để lồng phần ngữ pháp vào xen kẽ với từ vựng. Sau mỗi tuần học, bạn có thể kiểm tra lại trình độ của mình bằng cách viết lại một bức thư hoặc bài luận ngắn và sử dụng tối đa các từ mà bạn học trong một tuần đó.

Chọn lọc những nhóm từ thông dụng
Trong kho từ vựng tiếng Anh giao tiếp, dĩ nhiên bạn sẽ không thể nào sử dụng hết 10,000 hay 100,000 từ cùng một thời điểm. Vì vậy, một cách để giảm tải độ “ngán” cho việc học là chỉ chọn ra những nhóm từ thông dụng nhất. Cách chọn lọc thông minh nhất là sắp xếp các từ vựng tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề. Nếu bạn đang làm việc tại nhà hàng, có thể chọn những từ liên quan đến chuyên ngành nhà hàng – khách sạn, hoặc tương tự như vậy đối với những từ vựng tiếng Anh giao tiếp với chủ đề công sở, văn phòng...

Học theo cách này, bạn vừa có thể phân loại được nhóm các từ vựng, vừa tránh được cảm giác “quá tải” và dễ ứng dụng hơn.



Sử dụng ngay những từ vừa mới học
Có một sự thật không thể phủ nhận là đa số người học tiếng Anh sẽ... quên đi nhiều từ vựng và điểm ngữ pháp nếu không được thực hành thường xuyên, đúng lúc. Vì vậy, để giữ vốn từ vựng tiếng Anh giao tiếp luôn nằm trong đầu và sử dụng thuần thục khi cần thiết, bạn nên tập cách ứng dụng ngay những từ vừa mới học.

Cách tốt nhất là thử dung chúng trong những câu nói thường ngày, tập nói chuyện với đồng nghiệp hoặc người nước ngoài... có lồng những từ mình vừa học được. Khi lặp đi lặp lại một từ với tần suất nhiều như vậy, chắc chắn bạn sẽ nhớ hơn là chỉ xem qua một lần.

Tập phát âm đúng chính tả 

Một yêu cầu quan trọng và cấp thiết dành cho những bạn đang hoặc chuẩn bị đi làm là việc giao tiếp tiếng anh với “sếp”, đồng nghiệp… Ai cũng có thể nói, tuy nhiên không phải ai cũng có thể phát âm tiếng Anh đúng cách. Bước đầu cho việc phát âm đúng một từ là bạn nên tập nghe và phát âm thật thành thạo từ đó đã, trước khi tìm hiểu về cách dùng từ. Khi đã hiểu rõ từ đó về mặt âm thanh, hiển nhiên bạn cũng sẽ hiểu rõ luôn về ý nghĩa của nó. 
Cuối cùng, hãy cố gắng hết sức có thể kết hợp nhuẩn nhuyễn những phương pháp học trên trên, lượng từ vựng tiếng Anh giao tiếp của bạn chắc hẳn sẽ tăng lên rất nhiều!


Tiếng anh giao tiếp công việc quan trọng như thế nào?


Tiếng anh giao tiếp công việc 
1/ Tiếng anh giao tiếp công việc quan trọng như thế nào?
2/ Những rào cản bạn thường gặp phải khi học tiếng anh giao tiếp công việc
3/ Các bí quyết giúp bạn vượt qua rào cản này

Tiếng anh giao tiếp công việc quan trọng như thế nào?

Bạn là sinh viên, người mới tốt nghiệp hoặc đang đi làm và đang loay với với kỹ năng tiếng anh giao tiếp công việc? Bạn đang hoang mang liệu rằng với trình độ tiếng anh giao tiếp của mình có được làm ở những tập đoàn lớn, công ty đa quốc gia với mức lương cực kỳ hấp dẫn và môi trường làm việc cực kỳ chuyên nghiệp? Bạn đang lo lắng rằng tiếng anh giao tiếp công việc có thực sự quan trọng và cần thiết cho bạn? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu xem tiếng anh giao tiếp công việc quan trọng và cần thiết như thế nào nhé!

Xu thế hội nhập của doanh nghiệp trong nước

Công việc kinh doanh hiện nay không chỉ gói gọn quy mô trong nước, mà còn có sự hợp tác với rất nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới. Trong đó tiếng Anh dường như là ngôn ngữ trung gian phổ biến và được ưa chuộng nhất với hơn 1/2 quốc gia trên thế giới sử dụng và là ngôn ngữ giao tiếp chính của giới doanh nghiệp. Các đối tác lớn chủ yếu đến từ các quốc gia lớn như Mỹ, Trung Quốc, Nga, Anh, Đức hầu hết đều sử dụng tiếng anh là ngôn ngữ giao tiếp. Vì vậy, nếu bạn có kỹ năng Tiếng anh giao tiếp công việc tốt, bạn có thể làm việc với bất kỳ đối tác nào ở bất cứ đâu trên thế giới. Do đó, các doanh nghiệp luôn yêu cầu từ nhân viên đến cấp quản lý phải có kỹ năng giao tiếp tiếng Anh công việc cũng là điều dễ hiểu. 

Sự có mặt của những công ty nước ngoài
Hiện nay thị trường châu Á nói chung và Việt Nam nói riêng đang là thị trường rất tiềm năng cho các nhà đầu tư, các nhà đầu tư từ các cường quốc lớn đang chi rất mạnh tay đầu tư vào thị trường tiềm năng này. Và các nhà đầu tư mong muốn tìm kiếm những ứng viên không những giỏi về kiến thức chuyên môn mà giỏi về tiếng ang như một kỹ năng bắt buộc. Vì vậy nếu bạn không có kỹ năng tiếng Anh giao tiếp thì khó lòng mà làm việc được trong một môi trường mang tính chuyên nghiệp cao như vậy. Bất đồng ngôn ngữ chính là nguyên nhân khiến bạn không thể tồn tại trong môi trường này.

Phỏng vấn bằng tiếng Anh
Nếu bạn thường xuyên theo dõi những FanPage tuyển dụng, các website tuyển dụng hoặc cộng đồng chuyên môn công việc của bạn, bạn có thể thấy có hàng ngàn cơ hội làm việc trong môi trường chuyên nghiệp với mức lương tính bằng đô la, nhưng đi liền với những điều đó luôn luôn tiếng anh giao tiếp tốt.  Làm việc trong những công ty quốc tế như Unilevel, P&G, Coca Cola, Pesico, Neilson, Nestle là mơ ước của rất nhiều bạn trẻ, vừa có mức lương hấp dẫn, lại vừa có tính chuyên nghiệp cao. Nhưng các bạn có biết rằng tất cả những tập đoàn lớn này đều phỏng vấn bằng tiếng anh cho hầu hết các vị trí mà họ tuyển dụng. Vậy thì nếu bạn không có kỹ năng tiếng anh giao tiếp, chắc chắn bạn đã bị loại ngay từ vòng phỏng vấn và để người khác chiếm lấy những công việc hấp dẫn đó.

Khả năng thăng tiến trong công việc
Có rất nhiều người với năng lực chuyên môn cao và kỹ năng tiếng anh tốt được các sếp trọng dụng và tin tưởng giao nhiều việc hơn. Sếp sẽ đưa bạn đi các hội thảo, sự kiện lớn hoặc đi gặp các đối tác nước ngoài - nơi mà bạn sẽ học hỏi được rất nhiều điều. Bạn đừng lo vì bị bóc lột nhé mà hãy mừng vì sự bóc lột đó. Bạn sẽ nhận thấy bạn giỏi lên rất nhiều và tất nhiên mức thu nhập và chức vụ của bạn cũng sẽ tăng tỉ lệ thuận theo những cái bạn biết được. Vậy nếu bạn muốn thăng tiến trong công việc và phát triển bản thân, hãy chuẩn bị cho mình kỹ năng Tiếng anh giao tiếp thật tốt ngay từ bây giờ.

Trở nên chuyên nghiệp hơn

Ngày nay với sự phát triển của công nghệ và các công cụ tìm kiếm Google hoặc Youtube, bạn có thể học bất cứ điều gì từ cách viết mail, viết CV đến học cách để phát triển công việc chuyên môn như Marketing, Sales, IT v.v... và dĩ nhiên tất cả các tài liệu hay hầu hết là tiếng anh, vì vậy nếu muốn trở thành một nhân viên chuyên nghiệp, đa dụng thì không còn cách nào khác bạn phải trang bị cho mình hành trang tiếng Anh vững chắc. Đây cũng là một yếu tố quyết định sự thành công trong quá trình phỏng vấn tìm việc cũng như trong quá trình làm việc lâu dài của bạn về sau.

Tự tin trước nhà tuyển dụng

Đa phần những người có kỹ năng tiếng Anh tốt họ rất tự tin trong công việc và cuộc sống. Có rất nhiều bạn có kỹ năng chuyên môn rất giỏi nhưng không dám ứng tuyển vào những công ty lớn chỉ vì không tự tin với kỹ năng Tiếng Anh của mình. Hơn thế nữa, để có kết quả tốt trong quá trình học tiếng Anh đòi hỏi phải có sự năng động, vượt qua sự e ngại, thường xuyên giao tiếp thì mới mong vốn ngoại ngữ của mình khá lên được. Vì vậy những người sử dụng tiếng Anh lưu loát hiển nhiên trở thành những người rất tự tin và năng động


Một số nguyên tắc phát âm của Nguyên âm và Phụ âm (Phần 2)


Bài trước đã chia sẻ về Quan hệ giữa chính tả và phát âm của một số nguyên âm thường gặp, hôm nay  sẽ là chia sẻchia sẻ tiếp Cách phát âm của một số phụ âm trong tiếng Anh.

Do cách viết và cách phát âm các phụ âm trong tiếng Anh tương đồng hơn, nên chúng ta sẽ chỉ ôn  cách phát âm của một số chữ cái thuộc nhóm phụ âm mà các bạn thường gặp khó khăn.

1. Cách phát âm của chữ cái “c”
 
Rules
Examples
“C” được phát âm là /k/ khi đứng trước các chữ cái “a”, “o”, “u”, “l” và “r”
Carry, crowd, comedy, cat, score, cage, cake, camera, combat, curl, custom, class, clap, create
“C” được phát âm là /s/ khi đứng trước các chữ cái “e”, “i”, và “y”
Cigarette, circle, center, certain, scenery, sincere
 
“C” được phát âm là /ʃ/ khi đứng trước các nhóm chữ “ia”, “ie”, “io” và “iu”
 
Social, official, articifial, musician

Bài tập thực hành: Hãy chọn từ có phần được gạch dưới phát âm khác với những từ còn lại

Odd one out
1. A. century   B. canteen  C. continue    D. computer
2. A. cook       B. city          C. notice        D. intelligence
3. A. face        B. mice       C. rice            D. car
4. A. create    B.  case       C. grace        D. cruise
5. A. technician  B. physician    C. commercial  D. officer

Đáp án:
Câu 1, đáp án là A. century   /'sentʃuri/vì phần gạch dưới của từ này được phát âm là /s/còn phần gạch dưới của các từ còn lại được phát âm là /k/

Câu 2, đáp án là 2. A. cook/kuk/ vì phần gạch dưới của từ này được phát âm là /k/, còn phần gạch dưới của các từ còn lại được phát âm là /s/

Câu 3, đáp án là D. car /kɑ:/vì phần gạch dưới của từ này được phát âm là /k/, còn phần gạch dưới của các từ còn lại được phát âm là /s/

Câu 4 đáp án là C. grace        /greis/ vì phần gạch dưới của từ này được phát âm là /s/, còn phần gạch dưới của các từ còn lại được phát âm là /k/

Câu 5 đáp án là D. officer/'ɔfisə/vì phần gạch dưới của từ này được phát âm là /s/, còn phần gạch dưới của các từ còn lại được phát âm là /k/

2. Cách phát âm chữ cái“g”
 
Rules
Examples
Exceptions
“g” được phát âm là /ʤ/ khi đứng trước các chữ cái “e”, và “y” và trong nhóm chữ “ge” ở cuối từ
Gem, germ, gentle,
Forget, get,  gear
“g” thường được phát âm là /g/ khi đứng trước các chữ cái “a”, “o”, “r” và “u” 
good, google, god, go

“g” có khi được đọc là /ʤ/ , có khi được đọc là /g/ khi đứng trước chữ cái “i”.
Girl, give, ginger, forgive

Cụm “ng” thường được đọc là /ɳ/
 
Long, song, hang


Bài tập thực hành: Hãy chọn từ có phần được gạch dưới phát âm khác với những từ còn lại

Odd one out
1. A. gate     B. green       C. ground    D. Egypt
2. A. great    B. big           C. dog          D. intelligence
3. A. grace   B. manage     C. glove       D. August
4. A. drug     B.  engineer C. grey        D. grow

Đáp án:
Câu 1, đáp án là D. Egypt   /'iʤipt/vì phần gạch dưới của từ này được phát âm là /ʤ/còn phần gạch dưới của các từ còn lại được phát âm là /g/

Câu 2, đáp án là D. intelligence/in'telidʤəns/ vì phần gạch dưới của từ này được phát âm là /ʤ/, còn phần gạch dưới của các từ còn lại được phát âm là /g/

Câu 3, đáp án là B. manage     /'mæniʤ/vì phần gạch dưới của từ này được phát âm là /ʤ/, còn phần gạch dưới của các từ còn lại được phát âm là /g/

Câu 4 đáp án là B.  engineer /,endʤi'niə/vì phần gạch dưới của từ này được phát âm là /ʤ/, còn phần gạch dưới của các từ còn lại được phát âm là /g/

3. Trường hợp khi các phụ âm được viết ra, nhưng không được phát âm khi nói.

Một số phụ âm câm:
Rules
Examples
“h” không được phát âm khi đứng đầu từ sau “g” , “r”, “ex”, trước “our” và khi đứng cuối một từ sau một nguyên âm hoặc phụ âm
Ghost,  exhaust, exhale, exhibition, oh, ah, hour, honest
“n” không được phát âm khi đứng sau “m” cuối một từ
Autumn, column, condemn
“b” không được phát âm khi đứng trước “t” hoặc sau “m”
Climb, comb,  doubt, subtle, debt
“t” không được phát âm trong cụm chữ “-sten” và ”-stl” ở cuối từ
Listen, fasten, castle, whistle
“k” không được phát âm khi đứng ở đầu từ và trước “n”
Knee, know, knife, knit, knock

Bài tập thực hành: Hãy chọn từ có phần được gạch dưới phát âm khác với những từ còn lại

Odd one out
1. A. hour         B.  hand       C. hit          D. hide
2. A. column     B. known      C. phone    D. kind
3. A. bomb       B. thumb      C. lamb       D. blue
4. A. whistle     B. cat           C. ten          D. hat

Đáp án:
Câu 1, đáp án là A. hour         /'auə/vì phần gạch dưới của từ này không được phát âm còn phần gạch dưới của các từ còn lại được phát âm.

Câu 2, đáp án là A. column    /'kʌləm/ vì phần gạch dưới của từ này không được phát âm còn phần gạch dưới của các từ còn lại được phát âm.

Câu 3, đáp án là D. blue /blu:/ vì phần gạch dưới của từ này  được phát âm là /b/ còn phần gạch dưới của các từ còn lại không được phát âm.

Câu 4, đáp án là A. whistle     /'wisl/ vì phần gạch dưới của từ này không được phát âm còn phần gạch dưới của các từ còn lại được phát âm.
Chúc các bạn hoc tieng anh giao tiep thật hiệu quả!