Thứ Ba, 15 tháng 9, 2015

Các cụm thành ngữ hay xuất hiện trong phim Tiếng Anh

1. to play with fire: đùa với lửa
“Man may have discovered fire, but women discovered how to play with it.”
Đàn ông có thể tạo ra lửa, nhưng phụ nữ khám phá ra cách đùa với lửa.
luyen phat am tieng anh
2. soulmate: bạn tâm giao
“Maybe our girlfriends are our soulmates and guys are just people to have fun with.”
Có lẽ những cô bạn thân mới là người tâm giao với mình và đàn ông chỉ là những người để vui vẻ.
luyen thi toeic online, luyện thi TOEIC online
3. veer off course:lạc lối 

“Maybe mistakes are what make our fate… without them what would shape our lives? Maybe if we had never veered off course we wouldn’t fall in love, have babies, or be who we are. After all, things change, so do cities, people come into your life and they go. But it’s comforting to know that the ones you love are always in your heart… and if you’re very lucky, a plane ride away”
Có lẽ sai lầm là những điều tạo nên số phận của chúng ta… thiếu chúng thì điều gì sẽ định hình cuộc sống của bạn? Có lẽ nếu như chúng ta chưa bao giờ lạc lối chúng ta sẽ không thể yêu đương, có con cái và trở thành con người như hiện tại. Sau tất cả, mọi thứ đều thay đổi, cũng như đối với những thành phố này, mọi người bước đến cuộc sống của bạn và rồi họ ra đi.
nghe tieng anh giao tiep
4. settle down: ổn định, lập gia đình …
“Some people are settling down, some people are settling and some people refuse to settle for anything less than butterflies.”
Vài người đang ổn định, vài người đang muốn ổn định và vài người chối bỏ sự ổn định ít ỏi và mong mạnh hơn một cánh bướm.
tieng anh giao tiep thuong dung
5. get on with: tiếp tục với
“All those men who end up disappointing you. After a while, you don’t even want to have feelings anymore. You just want to get on with your life.”
Tất cả những người đàn ông kết thúc bằng việc khiến cho bạn thấy thất vọng. Sau một thời gian, thậm chí bạn không còn muốn có chút cảm giác nào nữa. Bạn chỉ muốn tiếp tục cuộc sống của mình.

6. play the hand someone’s dealt: cố gắng xoay xở trong hoàn cảnh hiện có (thành ngữ: xoay xở với những lá bài đang nắm trong tay).

“It’s tempting to wish for the perfect boss, the perfect parent, or the perfect outfit. But maybe the best any of us can do is not to quit, play the hand we’ve been dealt, and accessorize what we’ve got.”
Ai cũng bị cám dỗ bởi mong muốn có một người sếp hoàn hảo, cha mẹ hoàn hảo và những bộ cánh hoàn hảo. Nhưng có lẽ, cố gắng tốt nhất mà chúng ta có thể làm là không từ bỏ công việc, phấn đấu trong hoàn cảnh hiện tại và khoác lên mình những gì bạn có.
7. come up to someone’s life: đến bên đời ai đó

“A man came up to her. Expensively tailored suit. Okay, he wasn’t exactly a man because he was only thirty-five. But he was trying.”
Một người đàn ông xuất hiện trong đời cô. Bộ vest may sang trọng. Được rồi, anh ta không hẳn là một người đàn ông bởi anh ta mới chỉ 35. Nhưng anh ta đã cố gắng.
 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét