Thứ Sáu, 18 tháng 9, 2015

Cách miêu tả nét mặt trong tiếng Anh

Học Anh văn giao tiếp - Thông thường, chúng ta có thể nhìn nét mặt mà đoán tâm trạng của một người đúng không nào các bạn? Hôm nay hãy cùng Bắt đầu học tiếng Anh học những nét mặt sau nhé:



1. To have a broad smile on one’s face: trên khuôn mặt nở nụ cười tươi tắn

Ex: Whenever I see her, she has a broad smile on her face.

(bất cứ khi nào gặp cô ấy, tôi cũng thấy trên khuôn mặt cô ấy nụ cười tươi tắn)

2. To beam from ear to ear: cười ngoác đến tận mang tai

Ex: The children were beaming from ear to ear when they got the gifts.

3. To wear a frown: mặt mũi nhăn nhó

Ex: What happened? He has been wearing a frown ever since we met.

(có chuyện gì thế? Từ lúc gặp nhau đến giờ anh ta cứ nhăn nhó mặt mũi)



4. To give a grimace/ to wince: nhăn mặt/ cau mày

Ex: When she saw the food, she just gave a grimace.

(khi vừa nhìn thấy món ăn đó, cô ấy chợt nhăn mặt/ cau mày lại)

5. To give smb a dirty look: lườm/ nhìn đểu

Ex: I don’t think she likes me much, as she always gives me a dirty look whenever we cross.

(Tôi không nghĩ cô ta ưa tôi lắm, vì cô ta toàn lườm tôi mỗi khi chúng tôi chạm mặt nhau)

6. To look down one’s nose at smb: coi thường ai ra mặt

Ex: That’s very mean of him to always to down his nose at her like that

(Anh ta thật là xấu tính khi cứ suốt ngày coi thường cô ấy như vậy)

7. To have/ wear a long face: mặt dài ra

Ex: Why the long face?



8. To be purple with rage: giận tím mặt

Ex: He was purple with rage seeing his girlfriend hand in hand with another guy.

(Anh ta giận tím cả mặt khi nhìn thấy bạn gái tay trong tay với anh chàng khác)

9. If looks could kill..

Ex: Oh god! If looks could kill, I’d be dead by now when my mom looked at me that way.

(Ôi trời! Nếu chỉ nhìn thôi mà giết người được thì bây giờ tôi cũng chết rồi khi mẹ nhìn tôi như vậy)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét