Alright dearies, TOEIC Listening có part 1 “Miêu tả tranh” khá gần gũi với phần kỹ năng tiếng Anh còn thiếu của đa số học sinh Việt Nam mình. Hôm nay cùng Ms Trang Vân đào sâu hơn vào cách miêu tả một vật hoặc một người, cũng như so sánh nó xem sao.
🏡1. Describing things (mô tả vật)
Khi đề nghị ai đó mô tả vật gì, chúng ta dùng từ like. Câu trả lời thường là : It’s + adjective (tính từ ); hoặc chỉ có adjective.
Examples:
What’s it (the new supermarket) like? • It’s big.
Khi đề nghị ai đó mô tả vật gì, chúng ta dùng từ like. Câu trả lời thường là : It’s + adjective (tính từ ); hoặc chỉ có adjective.
Examples:
What’s it (the new supermarket) like? • It’s big.
Bạn cũng có thể dùng mẫu câu sau:
Tell me about the new supermarket. • It’s big.
Tell me about the new supermarket. • It’s big.
💃2. Describing people (mô tả người)
Có hai cách hỏi với từ like.What’s Lawrie like?Khi hỏi câu này, thường người hỏi muốn biết về bản chất con người được hỏi; thế nhưng đôi khi nó cũng được dùng để hỏi về hình dáng của người được hỏi.What does Lawrie LOOK like?Mẫu câu này chỉ dùng để hỏi về hình dáng của ngườûi được hỏi – tức là hình dáng, diện mạo của Lawrie.
Có hai cách hỏi với từ like.What’s Lawrie like?Khi hỏi câu này, thường người hỏi muốn biết về bản chất con người được hỏi; thế nhưng đôi khi nó cũng được dùng để hỏi về hình dáng của người được hỏi.What does Lawrie LOOK like?Mẫu câu này chỉ dùng để hỏi về hình dáng của ngườûi được hỏi – tức là hình dáng, diện mạo của Lawrie.
Chú ý: các động từ có thể dùng thay thế trong mẫu câu này:
- What does it SOUND like? […’saund laik ]
- What does it FEEL like? […’fi:l laik ]
- What does it TASTE like? […’teist laik ]
- What does it SOUND like? […’saund laik ]
- What does it FEEL like? […’fi:l laik ]
- What does it TASTE like? […’teist laik ]
🙌3. Comparing (so sánh)
It’s bigger than the old one.
It’s cheaper than the old one.
It’s more modern than the old one.
It’s more convenient than the old one
It’s better* than the old one.
It’s bigger than the old one.
It’s cheaper than the old one.
It’s more modern than the old one.
It’s more convenient than the old one
It’s better* than the old one.
🔔*Better, tính từ so sánh hơn của tính từ good. Cấp tuyệt đối là best.
- It’s twice AS big AS the old one.
- It’s three time AS big AS the old one.
Những ví dụ trên chỉ nói về so sánh. Nếu các bạn muốn biết chi tiết hơn, đề nghị xem sách ngữ pháp tiếng Anh.
- It’s twice AS big AS the old one.
- It’s three time AS big AS the old one.
Những ví dụ trên chỉ nói về so sánh. Nếu các bạn muốn biết chi tiết hơn, đề nghị xem sách ngữ pháp tiếng Anh.
* Chú ý : The old one.Từ one ở đây có nghĩa chỉ siêu thị cũ. Trong tiếng Anh, từ one được dùng như một đại từ thay thế cho một danh từ, khi danh từ đó được nhắc tới lần thứ hai.
Examples:
- The new supermarket is big.
- The old one was small.
Examples:
- The new supermarket is big.
- The old one was small.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét