Dưới đây là một số cách nói giảm nói tránh hay được dùng
trong tieng anh giao tiep thuong dung, các bạn tham khảo nhé, chúc các bạn học tốt!
1. No comment. (không có bình luận gì cả)
Người ta thường dùng câu này để tránh trả lời các nhà báo. Ngoài ra còn có một cách dùng khác, khi bạn muốn nói điều gì đó là hiển nhiên, then chốt, hoặc tiêu cực... nhưng lại không muốn nói toẹt ra.
Ex: A: My doctor’s telling me to lose weight, but he’s 50 pounds overweight himself.
B: No comment.
(A: Bác sĩ của mình nói mình giảm cân đi, nhưng chính lão lại quá kí tới 50 pounds.
B: Không còn gì để nói.)
2. I’m not at liberty to say. (Tôi không có quyền nói.)
Câu này thường được sử dụng trong các trường hợp kinh doanh, khi bạn không có quyền được tiết lộ thông tin.
Ex: A: When is your company’s next big product coming out?
B: I’m not at liberty to say.
(A: Khi nào thì sản phẩm quan trọng kế tiếp của công ty bạn xuất hiện?
B: Tôi không có quyền tiết lộ.)
3. Wait and see.! (Đợi mà xem)
Dùng câu này khi bạn không muốn trả lời ngay lập tức mà muốn người ta phải đợi.
Ex: A: What kind of music are you going to have at your wedding?
B: Wait and see!
(A: Đám cưới của cậu sẽ chơi nhạc gì vậy?
B: Cứ đợi rồi biết!)
4. Let me get back to you. (Để tôi trả lời sau nhé.)
Sử dụng khi bạn không biết câu trả lời (hoặc không muốn trả lời ngay) nhưng bạn muốn tìm thông tin và trả lời người đó sau.
Ex: A: Are you free on June 21?
B: Um... Let me get back to you.
(A: Cậu có rảnh vào 21 tháng 6 không?
B: Um... Để mình xem lại đã.)
Bạn sẽ kiểm tra lại lịch và trả lời người đó sau.
5. I'm sorry, that's confidential. (Xin lỗi, đó là bí mật.)
Sử dụng để nói rõ thông tin đó là bí mật không thể tiết lộ. Ví dụ như luật sư và bác sĩ không thể tiết lộ thông tin cá nhân của bệnh nhân.
6. (Sorry) That's personal. (Xin lỗi, đó là chuyện cá nhân.)
Sử dụng khi bạn thấy những câu hỏi đó quá riêng tư và không muốn trả lời.
Ex: A: What are the biggest problems in your marriage?
B: Sorry - That's personal.
(A: Những vấn đề lớn nhất trong cuộc hôn nhân của bạn là gì?
B: Xin lỗi - Đó là chuyện riêng tư của tôi.)
7. I'd rather not talk about it. (Tôi không muốn nói về chuyện đó.)
Sử dụng khi bạn không muốn nói về những vấn đề tế nhị, đau buồn hay những chủ đề khó chịu.
Ex: (Giả sử bạn có một ngày làm việc tồi tệ.)
A: How was your day?
B: I'd rather not talk about it.
(A: Ngày hôm nay thế nào?
B: Tớ không muốn nói về chuyện đó đâu.)
8. Mind your own business. (Lo chuyện của mình đi)
Câu này khá thô lỗ, dùng để nói người ta đừng xen vào chuyện riêng của bạn.
9. I'll tell you when you're older. (Ông sẽ nói khi cháu lớn hơn.)
Câu này thường sử dụng với trẻ con,
10. Why do you want to know? (Sao cậu lại muốn biết?)
1. No comment. (không có bình luận gì cả)
Người ta thường dùng câu này để tránh trả lời các nhà báo. Ngoài ra còn có một cách dùng khác, khi bạn muốn nói điều gì đó là hiển nhiên, then chốt, hoặc tiêu cực... nhưng lại không muốn nói toẹt ra.
Ex: A: My doctor’s telling me to lose weight, but he’s 50 pounds overweight himself.
B: No comment.
(A: Bác sĩ của mình nói mình giảm cân đi, nhưng chính lão lại quá kí tới 50 pounds.
B: Không còn gì để nói.)
2. I’m not at liberty to say. (Tôi không có quyền nói.)
Câu này thường được sử dụng trong các trường hợp kinh doanh, khi bạn không có quyền được tiết lộ thông tin.
Ex: A: When is your company’s next big product coming out?
B: I’m not at liberty to say.
(A: Khi nào thì sản phẩm quan trọng kế tiếp của công ty bạn xuất hiện?
B: Tôi không có quyền tiết lộ.)
3. Wait and see.! (Đợi mà xem)
Dùng câu này khi bạn không muốn trả lời ngay lập tức mà muốn người ta phải đợi.
Ex: A: What kind of music are you going to have at your wedding?
B: Wait and see!
(A: Đám cưới của cậu sẽ chơi nhạc gì vậy?
B: Cứ đợi rồi biết!)
4. Let me get back to you. (Để tôi trả lời sau nhé.)
Sử dụng khi bạn không biết câu trả lời (hoặc không muốn trả lời ngay) nhưng bạn muốn tìm thông tin và trả lời người đó sau.
Ex: A: Are you free on June 21?
B: Um... Let me get back to you.
(A: Cậu có rảnh vào 21 tháng 6 không?
B: Um... Để mình xem lại đã.)
Bạn sẽ kiểm tra lại lịch và trả lời người đó sau.
5. I'm sorry, that's confidential. (Xin lỗi, đó là bí mật.)
Sử dụng để nói rõ thông tin đó là bí mật không thể tiết lộ. Ví dụ như luật sư và bác sĩ không thể tiết lộ thông tin cá nhân của bệnh nhân.
6. (Sorry) That's personal. (Xin lỗi, đó là chuyện cá nhân.)
Sử dụng khi bạn thấy những câu hỏi đó quá riêng tư và không muốn trả lời.
Ex: A: What are the biggest problems in your marriage?
B: Sorry - That's personal.
(A: Những vấn đề lớn nhất trong cuộc hôn nhân của bạn là gì?
B: Xin lỗi - Đó là chuyện riêng tư của tôi.)
7. I'd rather not talk about it. (Tôi không muốn nói về chuyện đó.)
Sử dụng khi bạn không muốn nói về những vấn đề tế nhị, đau buồn hay những chủ đề khó chịu.
Ex: (Giả sử bạn có một ngày làm việc tồi tệ.)
A: How was your day?
B: I'd rather not talk about it.
(A: Ngày hôm nay thế nào?
B: Tớ không muốn nói về chuyện đó đâu.)
8. Mind your own business. (Lo chuyện của mình đi)
Câu này khá thô lỗ, dùng để nói người ta đừng xen vào chuyện riêng của bạn.
9. I'll tell you when you're older. (Ông sẽ nói khi cháu lớn hơn.)
Câu này thường sử dụng với trẻ con,
10. Why do you want to know? (Sao cậu lại muốn biết?)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét