Các bài viết trước đã
đưa ra các từ vựng về nghề nghiệp, công việc, tiếng anh công sở, tiếng anh giao
tiếp thông dụng còn có các từ
vựng TOEIC về chủ đề các loại tiền lương. Hẳn đây là vấn đề mà bất kì
bạn nào đi làm, nhân viên công ty… khi sử dụng tiếng Anh sẽ rất quan tâm rồi phải
không?
wage / wages (n): Tiền được trả hoặc nhận cho công việc
hoặc dịch vụ, thường tính bằng giờ, hoặc tuần.
‘We get our wages in cash every Friday.’
‘Chúng tôi nhận tiền lương bằng tiền mặt vào mỗi thứ Sáu.’
salary (n): Số tiền cố định, đều đặn (thường là hàng
tháng) trả cho công việc
‘Secretarial salaries in London are quite high.’
‘Lương thư ký tại London khá cao.’
payslip (n): Một mảnh giấy kèm với tiền lương mà ghi lại
số tiền mà bạn đã thu nhập được và thuế hoặc bảo hiểm…đã được trừ đi.
‘I always keep my payslips so that I can prove what my
income is.’
‘Tôi luôn giữ lại giấy tiền lương để tôi có thể chứng minh
thu nhập của mình.’
bonus (n): Một số tiền được chia cho một nhân viên,
ngoài tiền lương hàng tháng, thường do nhân viên đó làm việc đặc biệt tốt hoặc
làm việc chăm chỉ hoặc làm lâu năm.
‘All the workers got a £100 bonus at the end of the year.’
‘Tất cả nhân viên nhận £100 tiền thưởng vào cuối năm.’
timesheet (n): Một tờ giấy mà bạn viết vào số giờ bạn
đã làm việc mỗi ngày, tuần hoặc tháng để bạn có thể nhận tiền lương mà bạn đã
làm việc.
‘Don’t forget to fill in your timesheet every Wednesday.
Otherwise you may not be paid on time.’
‘Đừng quên điền vào giấy chấm công mỗi thứ Tư. Nếu không, bạn
không nhận lương đúng kỳ.’
severance pay (n): Tiền được trả cho một nhân viên người
phải nghỉ việc vì không còn công việc hoặc những lý do khác mà ngoài giới hạn của
người tuyển dụng.
‘The redundant workers each got one week’s severance pay for
every year of employment.’
‘Những người công nhân bị nghỉ việc nhận được một tuần lương
cho mỗi năm làm việc.’
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét