Các bạn ơi hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu về cụm từ diễm tả đắt rẻ nhé. Đây cũng là 1 mẹo khi chúng ta luyện thi TOEIC đó!
VD: Train travel in the UK is EXTORTIONATE.
2. PROHIBITIVE ( = too expensive for people to afford = quá sức)
VD: House prices in London can be PROHIBITIVE.
3. PRICEY ( = giá cao)
VD: The hotel was great but a little PRICEY.
4. DEAR ( = khá đắt)
VD: That supermarket’s a bit DEAR
5. REASONABLE ( = not too expensive = giá phải chăng)
VD: The house is great and the rent is REASONABLE
6. ECONOMICAL ( = cheap to run = kinh tế, tiết kiệm)
VD: The heating system is very ECONOMICAL
7. FAIR ( = giá hợp lý)
VD: She offered me a FAIR price for my record collection.
8. DIRT CHEAP ( = very little money = rẻ như bèo)
VD: I booked my holiday at the last moment, so it was DIRT CHEAP.
9. BARGAIN ( = món hời)
VD: This coat was half-price, a real BARGAIN.
10. A SNIP ( = rất rẻ)
VD: The sunglasses are now available in major stores, A SNIP at £25 a pair.
11. STEAL ( = rẻ như cho)
VD: Less than $30 for both of them? What a STEAL!
Những cụm từ để miêu tả sự đắt giá rẻ
.
1. Extortionate (= quá cao = đắt cắt cổ)
VD: chuyến đi du lịch ở vương quốc anh là extortionate.
2. Prohibitive (= quá tốn kém cho người dân để đủ khả năng = qua suc)
VD: giá nhà ở London có thể được prohibitive.
3. Pricey (= giá)
VD: Khách sạn rất tuyệt nhưng một chút pricey.
4. Con yêu (= khá tốn kém)
Siêu thị vd: đó là một chút thân yêu
5. ss (= không quá đắt, = giá cả phải chăng)
VD: nhà là tuyệt vời và giá thuê là hợp lý
6. Kinh tế (= rẻ to run = kinh tế, tiết kiệm)
VD: hệ thống sưởi ấm là rất kinh tế
= 7. Công bằng (giá hợp lý)
VD: cô ta đề nghị tôi một công bằng giá cho thành tích của bộ sưu tập.
8. Dirt Cheap (= rất ít tiền = giá rẻ như bèo)
VD: tôi đặt kỳ nghỉ của tôi trong giây phút cuối cùng. Vì vậy, nó là thứ vớ vẩn rẻ tiền.
9. Bargain (= Dương)
VD: cái áo này đã được giảm giá, một thực sự mặc cả.
10. Một snip (= rất rẻ)
VD: cái kính râm là bây giờ có sẵn trong các cửa hàng lớn, một cắt tại £ 25 một cặp.
11. Thép (= rẻ như cho)
VD: ít hơn $ 30 cho cả hai người trong số họ? Những gì một trộm cắp!
Hiện tại, bằng Toeic đang rất phổ biến làm chuẩn đầu ra ở các trường Đại học và cả chuẩn đầu vào để các doanh nghiệp tuyển dung nhân tài. Vì thế, ngay từ bây giờ các em hãy đăng ký thi Toeic để đo lường trình độ hiện tại của các em, cũng như tầm soát lại và bổ sung thêm kiến thức bằng các tự học toeic hoặc đến các địa chỉ thi Toeic uy tín và chất lương nhé!
VD: Train travel in the UK is EXTORTIONATE.
2. PROHIBITIVE ( = too expensive for people to afford = quá sức)
VD: House prices in London can be PROHIBITIVE.
3. PRICEY ( = giá cao)
VD: The hotel was great but a little PRICEY.
4. DEAR ( = khá đắt)
VD: That supermarket’s a bit DEAR
5. REASONABLE ( = not too expensive = giá phải chăng)
VD: The house is great and the rent is REASONABLE
6. ECONOMICAL ( = cheap to run = kinh tế, tiết kiệm)
VD: The heating system is very ECONOMICAL
7. FAIR ( = giá hợp lý)
VD: She offered me a FAIR price for my record collection.
8. DIRT CHEAP ( = very little money = rẻ như bèo)
VD: I booked my holiday at the last moment, so it was DIRT CHEAP.
9. BARGAIN ( = món hời)
VD: This coat was half-price, a real BARGAIN.
10. A SNIP ( = rất rẻ)
VD: The sunglasses are now available in major stores, A SNIP at £25 a pair.
11. STEAL ( = rẻ như cho)
VD: Less than $30 for both of them? What a STEAL!
Những cụm từ để miêu tả sự đắt giá rẻ
.
1. Extortionate (= quá cao = đắt cắt cổ)
VD: chuyến đi du lịch ở vương quốc anh là extortionate.
2. Prohibitive (= quá tốn kém cho người dân để đủ khả năng = qua suc)
VD: giá nhà ở London có thể được prohibitive.
3. Pricey (= giá)
VD: Khách sạn rất tuyệt nhưng một chút pricey.
4. Con yêu (= khá tốn kém)
Siêu thị vd: đó là một chút thân yêu
5. ss (= không quá đắt, = giá cả phải chăng)
VD: nhà là tuyệt vời và giá thuê là hợp lý
6. Kinh tế (= rẻ to run = kinh tế, tiết kiệm)
VD: hệ thống sưởi ấm là rất kinh tế
= 7. Công bằng (giá hợp lý)
VD: cô ta đề nghị tôi một công bằng giá cho thành tích của bộ sưu tập.
8. Dirt Cheap (= rất ít tiền = giá rẻ như bèo)
VD: tôi đặt kỳ nghỉ của tôi trong giây phút cuối cùng. Vì vậy, nó là thứ vớ vẩn rẻ tiền.
9. Bargain (= Dương)
VD: cái áo này đã được giảm giá, một thực sự mặc cả.
10. Một snip (= rất rẻ)
VD: cái kính râm là bây giờ có sẵn trong các cửa hàng lớn, một cắt tại £ 25 một cặp.
11. Thép (= rẻ như cho)
VD: ít hơn $ 30 cho cả hai người trong số họ? Những gì một trộm cắp!
Hiện tại, bằng Toeic đang rất phổ biến làm chuẩn đầu ra ở các trường Đại học và cả chuẩn đầu vào để các doanh nghiệp tuyển dung nhân tài. Vì thế, ngay từ bây giờ các em hãy đăng ký thi Toeic để đo lường trình độ hiện tại của các em, cũng như tầm soát lại và bổ sung thêm kiến thức bằng các tự học toeic hoặc đến các địa chỉ thi Toeic uy tín và chất lương nhé!
1. EXTORTIONATE ( = too high = đắt cắt cổ)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét