Ex: - The joiner made a chair.
Người thợ mộc đóng 1 chiếc ghế.
- He made a pair of shoes for me.
Ông ta đóng cho tôi 1 đôi giày.
- You must do what I say.
Anh phải làm điều tôi bảo.
NHẬN XÉT: 2 động từ trên đều có nghĩa là “làm” nhưng:
+ to make (made, made) = chế tạo, xây dựng
+ to do (did, done) = làm (nói chung)
+ to make (made, made) = chế tạo, xây dựng
+ to do (did, done) = làm (nói chung)
PHỤ CHÚ: Sự thực, 2 động từ trên chỉ có thể phân biệt được nhờ quen dùng. Vậy chúng ta nên quen thuộc với những cụm từ hay dùng sau đây:
To make a mistake: phạm 1 lỗi lầm
To make a promise: hứa
To make a speech : làm 1 bài diễn văn
To make an excuse: xin lỗi
To make haste: vội vàng
To make progress: tiến bộ
To make a noise: làm ồn ào
To make a bed: dọn giường chiếu
To make a promise: hứa
To make a speech : làm 1 bài diễn văn
To make an excuse: xin lỗi
To make haste: vội vàng
To make progress: tiến bộ
To make a noise: làm ồn ào
To make a bed: dọn giường chiếu
To do good: làm điều thiện, làm lợi
To do evil: làm điều ác
To do one”s best: làm hết sức
To do exercises: làm bài tập
To do evil: làm điều ác
To do one”s best: làm hết sức
To do exercises: làm bài tập
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét