1. Most + N (đi với danh từ không xác định ) = đa số, hầu hết
Ví dụ:
- Most Canadian people understand English. (đa số người Canada hiểu tiếng Anh)
- Most students passed the test. (đa số học sinh đậu kì kiểm tra)
- Most people like tea. (đa số mọi người thích uống trà)
- Most students passed the test. (đa số học sinh đậu kì kiểm tra)
- Most people like tea. (đa số mọi người thích uống trà)
2. MOST OF + the/these/those/my/his... + N = hầu hết, phần lớn trong số
* Lưu ý: nếu không có những từ như the, these, those, hay sở hữu thì không dùng most of được mà phải dùng most
* Lưu ý: nếu không có những từ như the, these, those, hay sở hữu thì không dùng most of được mà phải dùng most
Ví dụ:
- Most of my friends live abroad. (đa số trong đám bạn của tôi sống ở nước ngoài)
3. ALMOST (nghĩa là hầu hết, gần như): là một trạng từ, nghĩa là nó sẽ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác chứ không đi với danh từ như most.
Almost thường đi với: ALL, NO, EVERY.
Ví dụ:
- Almost all Vietnamese (people) eat rice.(đa số người Việt Nam ăn cơm)
* Không dùng: Almost students, almost people phải dùng most.
4. THE MOST + adj/adv: dùng ở So sánh nhất =...nhất. The most thường dùng với tính từ hoặc trạng từ chỉ thể cách. Bản thân nói cũng là dạng so sánh nhất của much.
Ex: Who has the most money in the world?
Who is the most beautiful woman in the world?
Who is the most beautiful woman in the world?
Đọc thêm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét