Chúng ta thường biết postpone và delay có nghĩa là trì hoãn.
Thế nhưng không phải chúng được sử dụng giống nhau đâu. Cùng mình phân biệt chúng để giao tiep tieng anh và sử dụng trong văn viết thật sành điệu nhé!
Postpone:
* Động từ postpone là huỷ bỏ một sự kiện và thay chuyện đó vào một ngày khác (to change an event to a later time or date).
- The meeting was postponed until further notice=Buổi họp huỷ và sẽ họp khi có thông cáo mới.
* Danh từ là postponement.
* Động từ postpone là huỷ bỏ một sự kiện và thay chuyện đó vào một ngày khác (to change an event to a later time or date).
- The meeting was postponed until further notice=Buổi họp huỷ và sẽ họp khi có thông cáo mới.
* Danh từ là postponement.
Delay:
* Động từ delay là trì hoãn, chỉ chậm lại, nhưng sự kiện vẫn diễn ra.
- The game was postponed because of heavy snow=Cuộc đấu banh bị hoãn vì có tuyết nhiều.
- The meeting was delayed because the chairman was late=Buổi họp bị trễ vì ông Chủ tịch tới trễ.
- We cannot delay any longer=Chúng ta không thể trì hoãn lâu hơn nữa.
- We must act without delay=Chúng ta phải hành động ngay.
- Many people delay sending in their tax returns until the last day=Nhiều người hoãn khai thuế cho tới ngày chót.
* Danh từ của delay là delay.
- Another delay will postpone the space mission for a year=Một lần hoãn nữa có thể hoãn cuộc sứ mệnh không gian thêm một năm nữa.
* Động từ delay là trì hoãn, chỉ chậm lại, nhưng sự kiện vẫn diễn ra.
- The game was postponed because of heavy snow=Cuộc đấu banh bị hoãn vì có tuyết nhiều.
- The meeting was delayed because the chairman was late=Buổi họp bị trễ vì ông Chủ tịch tới trễ.
- We cannot delay any longer=Chúng ta không thể trì hoãn lâu hơn nữa.
- We must act without delay=Chúng ta phải hành động ngay.
- Many people delay sending in their tax returns until the last day=Nhiều người hoãn khai thuế cho tới ngày chót.
* Danh từ của delay là delay.
- Another delay will postpone the space mission for a year=Một lần hoãn nữa có thể hoãn cuộc sứ mệnh không gian thêm một năm nữa.
Delay và postpone: nếu có
động từ theo sau thì động từ ở thể v-ing.
- He delayed starting=Anh ta hoãn chuyện khởi hành (sẽ đi trễ hơn).
- He postponed leaving=Anh ta hoãn chuyện rời đi (sẽ đi vào hôm khác).
- They’ve decided to postpone having a family until they finish college=Họ quyết định hoãn có con cho đến khi học xong đại học.
- He delayed starting=Anh ta hoãn chuyện khởi hành (sẽ đi trễ hơn).
- He postponed leaving=Anh ta hoãn chuyện rời đi (sẽ đi vào hôm khác).
- They’ve decided to postpone having a family until they finish college=Họ quyết định hoãn có con cho đến khi học xong đại học.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét