Thứ Ba, 26 tháng 7, 2016

Thành ngữ về thời gian


Trong xã hội hiện đại, “thời gian” cũng có thể coi như một thứ của cải quý giá đối với mỗi người. Người Việt Nam thường thể hiện sự trân trọng của mình đối với “thời gian” qua câu nói như “Thời gian là vàng”. Và tiếng Anh cũng có rất thành ngữ thú vị xung quanh chữ “Time”. Các bạn cùng mình học tiếng Anh giao tiếp với các thành ngữ về thời gian các bạn nhé! Sẽ giúp ích cho các bạn trong nghe noi tieng anhluyện thi toeic đấy nha, chúc các bạn thành công!

1. Time is money, so no one can put back the clock: Thời gian là vàng nên không thể xoay ngược kim của nó

2. Time flies like an arrow: Thời gian thoát thoát thoi đưa

3. Time and tide waits for no man: Thời gian có chờ đợi ai

4. Time is the great healer: Thời gian chữa lành mọi vết thương

5. Every minute seem like a thousand: Mỗi giây dài tụa thiên thu

6. Let bygones be bygones: Đừng nhác lại chuyện quá khứ

7. Time is the rider that breaks youth: Thời gian tàn phá tuổi trẻ

8. Better late than never: Thà trễ con hơn không bao giờ

9. Time, which strengthens friendship, weakens love: Thời gian làm tình bạn thắm thiết, nhưng lại hao mòn tình yêu

10. Slow and steady wins the race: Chậm mà chắc



Phân biệt "No" và "Not"


Một số bạn khi làm bài tập có thắc mắc về NoNot. Chúng ta cùng tham khảo tư liệu dưới đây để phân biệt rõ hơn nhé! Sẽ giúp ích cho các bạn trong nghe noi tieng anhluyện thi toeic tốt đấy, chúc các bạn thành công !

No trong trường hợp này được dùng như một determiner (chỉ định từ/hạn định từ) để diễn tả số lượng như 'all', 'every', 'many', 'some', 'any', 'each', 'either', 'one', 'another' và nó được dùng trước các danh từ số ít và số nhiều. Nó cũng có nghĩa tương tự như 'not a' hoặc 'not any' và thường được dùng nếu chúng ta muốn nhấn mạnh vào những gì mình đang nói. Hãy so sánh các câu sau:

·         'I have no idea what he is referring to.' (nhấn mạnh hơn)
·         'I don't have any idea what he is referring to.' (ít nhấn mạnh hơn)
·         'No students from the secondary school in New Town achieved the highest grades in their end-of-year exam.' (nhấn mạnh hơn)
·         'There weren't any students from the secondary school in New Town who achieved the highest grades in their end-of-year exam.' (ít nhấn mạnh hơn)
·         'I'm sorry. I've got no time for that this afternoon.' (nhấn mạnh hơn)
·         'I'm sorry. I haven't any time for that this afternoon.' (ít nhấn mạnh hơn)

Not được dùng trong câu hay mệnh đề phủ định và thường được dùng với động từ 'to be' kèm theo tính từ, phó từ, cụm danh từ hoặc một cụm giới từ. Very thường được dùng sau not để làm trung hòa bớt tính phủ định của mệnh đề. Chúng ta có các ví dụ sau:

·         'It was not difficult to understand why she was in love with him.'
·         'It is not always true that people who are in love like the same things.'
·         'He swims well, but not very evenly.'
·         'It was not a huge meal, but enough for two people.'
·         'I know I'll probably fail my driving test, but I'm not in the least bit nervous about it.'

'Good' có lẽ là tính từ duy nhất có thể kết hợp với no và any, và có thể kết hợp với cả not, mặc dù đôi khi có sự khác biệt rất tinh tế về cách dùng và nghĩa của nó. Hãy so sánh các câu sau:

·         'Is the milk good?' 'No, it's not good.'
Ở đây câu chuyện là về sữa có tươi/ngon không và trong trường hợp này tôi chọn dùng Not với nghĩa phủ định.
·         'Was the play any good?' 'It was no good at all. The acting was poor and the direction was terrible.'

Trong ví dụ này, no good trong câu trả lời phản ánh ý trong câu hỏi any good - có hay không - với ý chẳng hay tí nào.
·         'It's no good. I can't see how we can repair this fence. We shall have to buy a new one.'

Còn ở ví dụ này 'It's no good' có thể được thay thế bằng 'It's no use' - chẳng được tích sự gì.
Xin lưu ý là good, giống use hay point, thường được dùng với động từ có -ing theo sau:

·         'It's no good trying to apologise. You have really offended me.'
·         'It's no use complaining about the service in this hotel. It will never improve.'
·         'There was no point (in) carrying on with this. We decided to end the investigation.'
Cần nhớ phải dùng 'there's' với 'no point' và 'it's' với 'no good/no use'.


Thứ Hai, 25 tháng 7, 2016

Từ vựng theo chủ đề luyện thi Toeic - Máy bay


Các bạn đã từng đi máy bay bao giờ chưa nhỉ? Liệu có trường hợp nào xảy ra mà cần những từ ngữ dành riêng khi đi máy bay, khiến các bạn loay hoay không biết ứng xử thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng trau dồi từ vựng liên quan tới chủ đề "Máy bay", các từ vựng này hoàn toàn có thể bắt gặp trong các bài nghe hoặc bài đọc mang tính chất thông báo, tin tức ... khi luyện thi Toeic. Chúc các bạn nghe noi tieng anhluyện thi toeic tốt nhé!



Airport: sân bay
Airplane/plane: máy bay
Check-in counter: quầy làm thủ tục
Flight ticket: vé máy bay

Depart: khởi hành
Departure time: giờ khởi hành
Arrive: đến nơi
Arrival time: giờ hạ cánh/đến nơi
Destination: điểm đến
Direct flight: chuyến bay thẳng
Connecting flight: chuyến bay phải chuyển tiếp
Captain = pilot: phi công, cơ trưởng
Flight attendant: tiếp viên hàng không

Seat: ghế, chỗ ngồi
Aisle: lối đi ở giữa trên máy bay
Fasten your seatbelt: thắt/cài dây an toàn
Take off: cất cánh
Land: hạ cánh

Từ vựng cho chủ đề Voice message trong part 4


Hôm nay Chúng ta cùng học TOEIC với từ vựng bổ sung cho phần VOICEMAIL MESSAGE – TIN NHẮN THOẠI trong part 4 của TOEIC nha! Sẽ rất hữu ích cho các bạn nghe noi tieng anhluyện thi toeic đó, chúc các bạn thành công!


Reach: được nối đến
Technical problem: sự cố kỹ thuật
Extension: số nội bộ, số máy nhanh (ext.)

Regular hours: giờ hoạt động thường lệ
Come across: tình cờ phát hiện
Put someone through (điện thoại): nối máy với

Automated telephone reservation system: hệ thống đặt trước qua điện thoại tự động
Press: nhấn số
After the tone: sau khi nghe tiếng Bíp

Agent: nhân viên
Call back: gọi lại
Hang up: cúp máy

Hold on: giữ máy
Telephone operator: nhân viên trực tổng đài
Connect: kết nối



Chủ Nhật, 17 tháng 7, 2016

Từ vựng theo chủ đề trong đề thi Toeic - Lái Xe


Hôm nay mình xin chia sẽ cùng các bạn để giúp bạn trau dồi từ vựng liên quan tới chủ đề "Lái xe", các từ vựng này hoàn toàn có thể bắt gặp trong các bài nghe hoặc bài đọc mang tính chất thông báo, tin tức ... khi luyện thi Toeic. Kiến thức này rất hữu ích cho các bạn muốn nghe noi tieng anhluyện thi toeic đó! Chúc các bạn thành công nhé!


1. road: đường
2. traffic: giao thông
3. vehicle: phương tiện
4. roadside: lề đường
5. car hire: thuê xe
6. ring road: đường vành đai3
7. petrol station: trạm bơm xăng
8. kerb: mép vỉa hè
9. road sign: biển chỉ đường
10. pedestrian crossing: vạch sang đường

11. turning: chỗ rẽ, ngã rẽ
12. fork: ngã ba
13. toll: lệ phí qua đường hay qua cầu
14. toll road: đường có thu lệ phí
15. motorway: xalộ
16. hard shoulder: vạt đất cạnh xa lộ để dừngxe
17. dual carriageway: xa lộ hai chiều
18. one-way street: đường một chiều
19. T-junction: ngã ba
20. roundabout: bùng binh

21. accident: tai nạn
22. breathalyser: dụng cụ kiểm tra độ cồn trong hơi thở
23. traffic warden: nhân viên kiểm soátviệc đỗ xe
24. parking meter: máy tính tiền đỗ xe
25. car park: bãi đỗ xe
26. parking space: chỗ đỗ xe
27. multi-storey car park: bãi đỗ xe nhiều tầng
28. parking ticket: vé đỗ xe
29. driving licence: bằng lái xe
30. reverse gear: số lùi

31. learner driver: người tập lái
32. passenger: hành khách
33. to stall: làm chết máy
34. tyre pressure: áp suất lốp
35. traffic light: đèn giao thông
36. speed limit: giới hạn tốc độ
37. speeding fine: phạt tốc độ
38. level crossing: đoạn đường ray giao đường cái
39. jump leads: dây sạc điện
40. oil: dầu

41. diesel: dầu diesel
42. petrol :xăng
43. unleaded: không chì
44. petrol pump: bơm xăng
45. driver: tài xế
46. to drive: lái xe
47. to change gear: chuyển số
48. jack: đònbẩy
50. flat tyre: lốp sịt

51. puncture: thủng xăm
52. car wash: rửa xe ô tô
53. driving test: thi bằng lái xe
54. driving instructor: giáo viên dạy lái xe
55. driving lesson: buổi học lái xe
56. traffic jam: tắc đường
57. road map: bản đồ đường đi
58. mechanic: thợ sửa máy
59. garage: gara
60. second-hand: đồ cũ

61. bypass: đường vòng
62. services: dịch vụ
63. to swerve: ngoặt
64. signpost: biển báo
65. to skid: trượt bánh xe
66. speed: tốc độ
67. to brake: phanh (động từ)
68. to accelerate: tăng tốc
69. to slow down: chậm lại
70. spray: bụi nước
71. icy road: đường trơn vì băng

* Types of vehicle - Loại phương tiện

1. car: xe hơi
2. van: xe thùng, xe lớn
3. lorry: xe tải
4. truck: xe tải
5. moped: xe gắn máy có bàn đạp
6. scooter: xe ga
7. motorcycle = motorbike: xe máy
8. bus: xe buýt
9. coach: xe khách
10. minibus: xe buýt nhỏ
11. caravan: xe nhà lưu động

Một số nguyên tắc cơ bản khi làm bài thi TOEIC


Trên trang tìm kiếm Google Luyệnthi TOEIC - Ôn thi TOEIC  là cụm từ rất “hot” được các bạn trẻ tìm kiếm rất nhiều hiện nay. Trên thực tế, chứng chỉ TOEIC đã trở thành một trong những tiêu chí hàng đầu mà các công ty trong nước và nước ngoài dựa vào để tuyển dụng những ứng viên tiềm năng vào công ty. Vậy các bạn luyện thiTOEIC  đã chuẩn bị thế nào để đạt được số điểm TOEIC như mong muốn để có thể ứng tuyển vào các công ty có môi trường làm việc tương đối năng động và đầy tính cạnh tranh như thế. Hôm nay mình muốn muốn chia sẻ với các bạn một số nguyên tắc cơ bản khi làm bài thi TOEIC nhé.

Một số nguyên tắc cơ bản khi làm bài thi TOEIC
Nguyên tắc 1: Khác thì loại ! Điều này nghe hơi kỳ quặc phải không các bạn? Xin nói rõ trước là nguyên tắc này chỉ áp dụng khi các bạn đã vận dụng kiến thức đã học mà vẫn không làm được, hoặc có thể làm được nhưng phải mất thì giờ suy nghĩ trong khi thời gian sắp hết.
Giải thích:  Nguyên tắc này ý nói là khi xem xét các đáp án từ ngoài vào nếu thấy có 1 đáp án nào khác với đa số còn lại thì ta loại đáp án đó ngay đề tránh bị nhiễu.
Cách thức áp dụng: Khi làm bài thi TOEIC (nhất là gặp các câu dài, phức tạp) ta hãy xem xét đồng thời một lúc 4 chọn lựa, từ ngoài vào trong, nếu thấy chọn lựa nào khác với 3 cái kia thì ta loại ngay rồi xét tiếp các đoạn tiếp theo nếu có 1 chọn lựa khác với 2 cái kia thì loại tiếp. Cuối cùng chỉ còn lại 2 chọn lựa thì ta xem coi chúng khác nhau chỗ nào mà xoáy vào chỗ khác nhau đó để suy luận đúng sai, nếu không suy luận được thì chọn đại 1 trong 2 .
Ví dụ 1:
A. She has to ......... B. She has to ......... C. She had to ......... D. She has to .........
Thấy câu C khác 3 câu kia nên loại, sau đó xem tiếp:
A. She has to have it taken ......... B. She has to have it taken ......... C. She had to ......... D. She has to have it to take .........
Thấy câu D khác 3 câu kia nên loại, sau đó xem tiếp 2 câu còn lại khác nhau chỗ nào mà đối chiếu với câu đề để tìm ra câu đúng.
Ví dụ 2:
I / have / stay / uplate / lastnight / learn / lessons.
A. I had had to stay up late last night to learn my lessons. B. I had to stay up late last night to learn my lessons. C. I had to stayed up late last night to learn my lessons. D. I have had to stay up late last night to learn my lessons.
Xem xét từ ngoài vào ta thấy A và D khác trong khi B, C giống nhau nên loại A, D
A. I had had to stay up late last night to learn my lessons. B. I had to stay up late last night to learn my lessons. C. I had to stayed up late last night to learn my lessons. D. I have had to stay up late last night to learn my lessons.
Khi còn lại B,C ta xét tiếp thì loại câu C vì sau had to mà dùng động từ thêm ed , còn lại đáp án là B .
Vì nguyên tắc này không phải lúc nào cũng đúng nên cần nhắc lại là ta chỉ nên áp dụng nguyên tắc này trong 2 trường hợp sau đây :
Không kịp giờ Không hiểu gì về câu đó
Khi xem xét các đáp án từ ngoài vào nếu thấy có 1 đáp án nào khác với đa số còn lại thì ta loại đáp án đó ngay.

Nguyên tắc 2: Có đảo ngữ thì là… đảo ngữ!
Lại thêm 1 tiêu đề nghe khó hiểu nữa phải không các bạn? Nguyên tắc này dùng khi gặp câu đảo ngữ.
Ý nói là nếu khi làm trắc nghiệm bạn gặp trong 4 chọn lựa có 2, 3 câu gì đó có đảo ngữ thì chắc chắn là đáp án sẽ nằm trong các câu có đảo ngữ đó.
Ví dụ 1 Only if you promise to study hard .......... to tutor you.
A. will I agree B. agree I C. I agree D. I will agree
Vừa lướt qua, ta thấy trong 4 chọn lựa có 2 câu đảo ngữ là A và B, áp dụng nguyên tắc này ta biết chắc rằng đáp án sẽ nằm trong 2 câu này nhưng  B thì lọaị dễ dàng vì đảo ngữ mà đem nguyên động từ ra như vậy là sai,cuối cùng ta chọn A.
Ví dụ 2 ............ you, I’d think twice about that decision. It could be a bad move.
A.  If I had been B. Were I C. Should I be D. If I am
Đọc lướt qua đề, ta thấy trong 4 chọn lựa có 2 câu đảo ngữ là B và C, áp dụng nguyên tắc này ta biết chắc rằng đáp án sẽ nằm trong 2 câu này, lúc này mới nhìn lên câu đề, đoạn sau thấy có ’d là viết tắt của would của câu điều kiện loại 2 nên chọn B ( were).
Đáp án sẽ nằm trong các phương án trả lời có đảo ngữ.


CHÚC CÁC BẠN LUYỆN THI TOEIC THẬT TỐT NHÉ!


10 mẫu câu tiếng Anh từ chối tiết lộ thông tin


Trong nghe noi tieng anh hằng ngày, chắc chắn bạn sẽ gặp rất nhiều tình huống liên quan đến hỏi thông tin bằng tiếng Anh. Nhưng bạn lại không thể tiết lộ thông tin đó vì đó là những thông tin cá nhân, thông tin tuyệt mật hay đơn giản là bạn chưa muốn nói. Vậy thì bạn sẽ ứng xử như thế nào trong những tình huống như thế này? Bài viết hôm nay mình xin cung cấp cho các bạn một số mẫu câu tiếng Anh giúp bạn có thể xử lý những tình huống như thế này một cách dễ dàng. Chúc các bạn nghe noi tieng anhluyện thi toeic thật tốt nhé!

10 mẫu câu tiếng Anh từ chối tiết lộ thông tin.

1. No comment. Đây là trường hợp trả lời thằng thừng, không kiêng nể. Chúng ta thường thấy các ngôi sao và chính trị gia dùng câu nói này khi bị hỏi những điều đụng chạm, thiếu tế nhị. 

2. I’m not at liberty to say. Câu nói thể hiện bạn không có quyền tiết lộ bí mật. 

3. Wait and see. Khi chúng ta từ chối tiết lộ điều gì đó trong tương lai gần. Thường thấy khi chúng ta chuẩn bị cho ai đó một “vố” bất ngờ.

 4. Let me get back to you. Có nghĩa là “I will report back later with my decision”, thường dùng khi bạn là người bề trên hoặc có vai trò quan trọng trong cuộc nói chuyện. 

5. I'm sorry, that's confidential.Cũng như cách 2, cách 5 dùng khi bạn muốn nói rằng theo luật bạn không thể tiết lộ thông tin.

 6. (Sorry). That's personal.Khi bị hỏi về vấn đề cá nhân, bạn có thể dùng cách nói này vừa để từ chối vừa hàm ý phê phán người đặt nghi vấn.

7. I'd rather not talk about it. Đây là cách tế nhị hơn khi bạn muốn giấu vấn đề cá nhân. 

8. Mind your own business. Đây là cách thẳng thừng nhất để từ chối và chỉ trích ngược lại kẻ đặt câu hỏi. Có nghĩa là “Lo chuyện của anh đi!”

 9. Never you mind. Như cách số 8 bạn nhé

10. I’ll tell you when you are older. Cha mẹ thường dùng câu nói này để tránh trả lời con cái những điều khó nói. Thông thường họ cũng không có ý định trả lời câu hỏi đó trong tương lai.


Ý nghĩa của những màu sắc trong tiếng Anh


Ý nghĩa của những màu sắc trong tiếng Anh - Trong tiếng Việt, chúng ta thường dùng hai màu đen và đỏ để thể hiện sự xui xẻo hoặc may mắn. Trong nghe noi tieng anh cũng vậy, những từ chỉ màu sắc đôi khi còn mang cả sắc thái cảm xúc. Hãy cùng nhau tìm hiểu xem chúng biểu tượng cho những sắc thái cảm xúc nào? Chúc các bạn nghe noi tieng anhluyện thi toeic tốt nhé!


Black trong tiếng Anh được dùng để nói về sự xúi quẩy, đen đủi. E.g. What a black day! My wallet is empty. (Một ngày đen đủi! Ví tôi hết sạch tiền.) Tuy nhiên màu đỏ - Red lại không chỉ sự may mắn mà diễn đạt sự bức xúc, tức giận vô cùng. E.g. I’m red hot. = I’m very angry.

Pink được sử dụng khi bạn nói một cách hài hước về sức khỏe, trạng thái của mình. Chẳng hạn khi ai đó hỏi “How are you?”, thay vì trả lời “I’m fine” để thể hiện bản thân mình vẫn khỏe mạnh thì chúng ta có thể nói “I’m in the pink” (tôi đang rất khỏe mạnh). Đối nghịch với pink sẽ là green. Khi sức khỏe không tốt, sắc mặt yếu ớt, chúng ta sẽ sử dụng green. E.g.1 After a long trip, she looks so green. (Sau một chuyến đi dài, cô ấy trông khá mệt mỏi.) Hoặc khi muốn nói về sự ghen tức, đố kị, các bạn có thể dùng màu sắc này ở nghĩa bóng. E.g.2 She looks at my prize with green eyes. (Cô ta nhìn phần thưởng của tôi bằng ánh mắt ghen tị.) Và cả khi muốn diễn tả sự non nớt kinh nghiệm, green cũng được sử dụng khá phổ biến. E.g.3 They assign him many difficult tasks although he’s only a green hand. Họ giao cho anh ta nhiều nhiệm vụ khó dù anh ấy chỉ là lính mới.)

Còn màu xanh da trời – Blue chính là nói về sự buồn rầu. Khi các bạn nói “I’m feeling blue” thì người nghe cũng hiểu được rằng bạn đang rất buồn, tương tự như “I’m sad”. Tất cả các cách diễn đạt này đều mang ý nghĩa tương tự nhau, nhưng khi dùng cách nói về màu sắc sẽ tạo sự hóm hỉnh hơn.


Thứ Hai, 4 tháng 7, 2016

Từ vựng theo chủ đề trong đề thi Toeic - Lái Xe


Hôm nay chúng ta sẽ cùng trau dồi từ vựng liên quan tới chủ đề "Lái xe", các từ vựng này hoàn toàn có thể bắt gặp trong các bài nghe hoặc bài đọc mang tính chất thông báo, tin tức ... khi luyện thi Toeic. Chúc các bạn nghe noi tieng anh tốt nhé!


1. road: đường
2. traffic: giao thông
3. vehicle: phương tiện
4. roadside: lề đường
5. car hire: thuê xe
6. ring road: đường vành đai
7. petrol station: trạm bơm xăng
8. kerb: mép vỉa hè
9. road sign: biển chỉ đường
10. pedestrian crossing: vạch sang đường

11. turning: chỗ rẽ, ngã rẽ
12. fork: ngã ba
13. toll: lệ phí qua đường hay qua cầu
14. toll road: đường có thu lệ phí
15. motorway: xalộ
16. hard shoulder: vạt đất cạnh xa lộ để dừngxe
17. dual carriageway: xa lộ hai chiều
18. one-way street: đường một chiều
19. T-junction: ngã ba
20. roundabout: bùng binh

21. accident: tai nạn
22. breathalyser: dụng cụ kiểm tra độ cồn trong hơi thở
23. traffic warden: nhân viên kiểm soátviệc đỗ xe
24. parking meter: máy tính tiền đỗ xe
25. car park: bãi đỗ xe
26. parking space: chỗ đỗ xe
27. multi-storey car park: bãi đỗ xe nhiều tầng
28. parking ticket: vé đỗ xe
29. driving licence: bằng lái xe
30. reverse gear: số lùi

31. learner driver: người tập lái
32. passenger: hành khách
33. to stall: làm chết máy
34. tyre pressure: áp suất lốp
35. traffic light: đèn giao thông
36. speed limit: giới hạn tốc độ
37. speeding fine: phạt tốc độ
38. level crossing: đoạn đường ray giao đường cái
39. jump leads: dây sạc điện
40. oil: dầu

41. diesel: dầu diesel
42. petrol :xăng
43. unleaded: không chì
44. petrol pump: bơm xăng
45. driver: tài xế
46. to drive: lái xe
47. to change gear: chuyển số
48. jack: đòn bẩy
50. flat tyre: lốp sịt

51. puncture: thủng xăm
52. car wash: rửa xe ô tô
53. driving test: thi bằng lái xe
54. driving instructor: giáo viên dạy lái xe
55. driving lesson: buổi học lái xe
56. traffic jam: tắc đường
57. road map: bản đồ đường đi
58. mechanic: thợ sửa máy
59. garage: gara
60. second-hand: đồ cũ

61. bypass: đường vòng
62. services: dịch vụ
63. to swerve: ngoặt
64. signpost: biển báo
65. to skid: trượt bánh xe
66. speed: tốc độ
67. to brake: phanh (động từ)
68. to accelerate: tăng tốc
69. to slow down: chậm lại
70. spray: bụi nước
71. icy road: đường trơn vì băng

* Types of vehicle - Loại phương tiện

1. car: xe hơi
2. van: xe thùng, xe lớn
3. lorry: xe tải
4. truck: xe tải
5. moped: xe gắn máy có bàn đạp
6. scooter: xe ga
7. motorcycle = motorbike: xe máy
8. bus: xe buýt
9. coach: xe khách
10. minibus: xe buýt nhỏ
11. caravan: xe nhà lưu động

Cách sử dụng giới từ IN, ON trong cụm từ


Như các bạn biết, giới từ IN, ON sử dụng với tần suất "chóng mặt" trong ngữ pháp tiếng Anh, do vậy nắm được cách sử dụng giới từ này trong các cụm từ diễn đạt là điều cần thiết với các bạn nghe noi tieng anh nói chung và luyện thi Toeic nói riêng.

In = bên trong
• In + month/year
• In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
• In the street = dưới lòng đường
• In the morning/ afternoon/ evening
• In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
• In future = from now on = từ nay trở đi
• In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
• In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
• Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
• In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
• In the mean time = meanwhile = cùng lúc
• In the middle of (địađiểm)= ở giữa
• In the army/ airforce/ navy
• In + the + STT + row = hàng thứ...
• In the event that = trong trường hợp mà
• In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
• Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai

On = trên bề mặt:
• On + thứ trongtuần/ ngày trong tháng
• On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
• On + phố = địachỉ... (như B.E : in + phố)
• On the + STT + floor = ở tầng thứ...
• On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
• On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)

Chú ý:

• In the corner = ở góc trong
• At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
• On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
• On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
• (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
• On the way to: trên đường đến>< on the way back to: trên đường trở về
• On the right/left
• On T.V./ on the radio
• On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
• On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
• On the whole= nói chung, về đại thể
• On the other hand = tuy nhiên= however

Chú ý:
• On the one hand = một mặt thì
• on the other hand = mặt khác thì
• (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension)
• on sale = for sale = có bán, để bán
• on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
• on foot = đi bộ


Chủ Nhật, 3 tháng 7, 2016

Lối Nói Bao Hàm


Các bạn ơi hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học lối nói bao hàm trong tiếng anh giao tiếp nói chung và khi luyện thi TOEIC nói riêng nha.

Mình cùng học lối nói bao hàm (inclusive) nhé các bạn: 

Đó là lối nói gộp hai ý trong câu làm một thông qua một số các cụm từ. Hai thành phần trong câu phải tương đương nhau về mặt từ loại: danh từ với danh từ, tính từ với tính từ, …

1. Not only ….. but also (không những … mà còn)

Robert is not only talented but also handsome. (adjective-adjective)
He writes not only correctly but also neatly. (adverb-adverb)
She can play not only the guitar but also the violin. (noun-noun)
She not only plays the piano but also composes music. (verb-verb)
Thành phần sau but also thường quyết định thành phần sau not only.
Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.
Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.

2. As well as (vừa … vừa …)

Cũng giống như cấu trúc trên, các thành phần đằng trước và đằng sau cụm từ này phải tương đương với nhau.

Robert is talented as well as handsome. (adjective-adjective)
He writes correctly as well as neatly. (adverb-adverb)
She plays the guitar as well as the violin. (noun-noun)
Paul plays the piano as well as composes music. (verb-verb)
Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.
 
The teacher, as well as her students, is going to the concert.
My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.

3. Both ….. and… (vừa … vừa)

Công thức dùng giống hệt như Not only …. but also. Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as well as.
 
Robert is both talented and handsome.
 
Paul both plays the piano and composes music.



CHÚC BẠN HỌC TỐT NHÉ!


 


Phân biệt "Trouble" và "Problem"

Các bạn ơi hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học phân biệt "Trouble" và "Problem" trong tiếng anh giao tiếp nói chung và khi luyện thi TOEIC nói riêng nhé.
Mặc dù về nghĩa 2 từ này khá giống nhau nhưng trong một số trường hợp lại không thay thế được cho nhau. Vì sao lại thế nhỉ?

1. Problem

Problem là một danh từ đếm được và chỉ ra rằng một việc gì đó mang lại phiền toái và khó khăn. Chúng ta thường dùng cấu trúc“having a problem/ having problems with something”, mà không dùng having a trouble.

Ví dụ: 
- I've got a big problem with my computer. Can you come and have a look at it?(Chiếc máy tính của tôi gặp trục trặc rồi. Bạn có thể đến xem hộ tôi được không?)
(Không dùng: I've got a big trouble with my computer. Can you come and have a look at it?)

- Chúng ta cũng thường viết mathematical problems (các vấn đề về toán học) vàsolving problems (giải quyết vấn đề) trong khi đó trouble lại không sử dụng theo cách này.
Children with learning difficulties find mathematical problems impossible.(Những đứa trẻ học kém thật khó mà giải quyết được các vấn đề toán học)


2. Trouble 

Trouble là một danh từ không đếm được. Nó có nghĩa là một sự quấy rầy, sự khó khăn, hay phiền muộn gây căng thẳng. Trouble còn có thể được sử dụng như một động từ.

- I'm a bit deaf and I had trouble hearing what she said as she spoke very softly. (Tai tôi hơi nghễnh ngãng nên rất khó để nghe cô ấy nói gì vì cô ấy nói rất nhỏ).

- I'm sorry to trouble you, but could you move your car forward a bit. It's blocking my drive. (Xin lỗi vì phải làm phiền, nhưng anh có thể lái ô tô của anh về phía trước một chút được không. Nó làm ô tô của tôi bị kẹt rồi)

Danh từ trouble có thể đi kèm với các động từ như: put to, take, go to, save, get into, run into, be in.
Các động từ này không thể đi kèm với từ problem.

Ví dụ: 
- I'm sorry to put you to all this trouble ~ It's no trouble at all! (Xin lỗi vì đã kéo anh vào tất cả những phiền toái này. Không vấn đề gì đâu mà!)
- I shall get into real/ big trouble, if I lend you my brother's bike. (Tôi sẽ gặp rắc rối to nếu cho anh mượn xe máy của anh trai tôi)