Thứ Sáu, 31 tháng 3, 2017

Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Xây dựng (Phần 1)

Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Xây dựng (Phần 1)
Theo thống kê gân đây của Jobstreet Việt Nam, sắp tới tiếng Anh sẽ là tiêu chí tuyển dụng bắt buộc cho tất cả các ngành, trong đó ngành xây dựng cũng không là ngoại lệ. Nhưng tiếng Anh ngày xây dựng cũng không phải là dạng dễ học khi mà chúng không được sử dụng trong đời sống hành ngày.
Chính vì vậy, mình xin chia sẻ với các bạn 32 từ vựng tiếng anh chuyên ngành xây dựng để các bạn có thể mở rộng thêm vốn từ nhé.

1. angle brace/angle tie in the scaffold /’skæfəld/ : thanh giằng góc ở giàn giáo
2. basement of tamped (rammed) concrete /’kɔnkri:t/ : móng (tầng ngầm) làm bằng cách đổ bê tông
3. brick wall /brik wɔ:l/: Tường gạch
4. bricklayer /’brik,leiə/: Thợ nề
5. bricklayer’s labourer/builder’s labourer /’leibərə/ : Phụ nề, thợ phụ nề
6. building site /’bildiɳ sait/: Công trường xây dựng
7. carcase /’kɑ:kəs/ (cacass, farbric) [ house construction, carcassing]]: khung sườn (kết cấu nhà)
8. cellar window (basement window) /’selə ‘windou /: các bậc cầu thang bên ngoài tầng hầm
9. chimney /’tʃimni/: ống khói (lò sưởi)
10. concrete base course : cửa sổ tầng hầm
11. concrete floor : Sàn bê tông
12. cover ( boards) for the staircase /’steəkeis/: Tấm che lồng cầu thang
13. first floor ( second floor nếu là tiếng Anh Mỹ ): Lầu một (tiếng Nam), tầng hai (tiếng Bắc)
14. ground floor (hoặc first floor nếu là tiếng Anh Mỹ): tầng trệt (tiếng Nam), tầng một (tiếng Bắc)
15. guard board /gɑ:d bɔ:d /: tấm chắn, tấm bảo vệ
16. hollow block wall /’hɔlou blɔk wɔ:l /: Tường xây bằng gạch lỗ (gạch rỗng)
17. jamb /dʤæm/: Đố dọc cửa, thanh đứng khuôn cửa
18. ledger /’ledʤə/: thanh ngang, gióng ngang (ở giàn giáo)
19. lintel /’lintl/ (window head) : Lanh tô cửa sổ
20. mortar trough / ‘mɔ:tə trɔf/ : Chậu vữa
21. outside cellar steps : cửa sổ buồng công trình phụ
22. plank platform /plæɳk ‘plætfɔ:m/ (board platform) : sàn lát ván
23. platform railing /’plætfɔ:m ‘reiliɳ/: lan can/tay vịn sàn (bảo hộ lao động)
24. putlog /’putlɔg/ (putlock) : thanh giàn giáo, thanh gióng
25. reinforced concrete lintel : Lanh tô bê tông cốt thép
26. scaffold pole /’skæfəld poul/ (scaffold standard): cọc giàn giáo
27. scaffolding joint with chain (lashing, whip, bond) mối nối giàn giáo bằng xích (dây chằng buộc, dây cáp)
28. upper floor /’ʌpə floor /: Tầng trên
29. window ledge /’windou ‘ledʤzz/ : Ngưỡng (bậu) cửa sổ
30. work platform /wə:k ‘plætfɔ:m / (working platform) : Bục kê để xây
31. bag of cement /si’ment/ : Bao xi măng
32. brick /brik/ : Gạch

Chúc các bạn thành công và học tốt với mỗi ngày đừng quên bỏ túi cho mình một lượng từ vựng tiếng Anh xây dựng nhé!



từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Ngân hàng cần biết


Việc học từ vựng tiếng Anh ngân hàng sẽ dễ dàng hơn với các công cụ trực quan như phim ảnh, video… Bạn có thể tìm kiếm các bản tin tài chính ngân hàng bằng tiếng Anh để luyện nghe, học thêm nhiều từ vựng. Đọc sách báo tiếng Anh, tài liệu liên quan đến tiếng Anh ngân hàng cũng sẽ giúp bạn bổ sung vốn từ vựng phong phú.
Cùng làm quen với từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng thông dụng dưới đây:

1. Crossed cheque (n) : Séc thanh toán bằng chuyển khoản
2. Open cheque (n) : Séc mở
3. Bearer cheque (n) : Séc vô danh
4. Draw (v) : rút
5. Drawee (n) : ngân hàng của người ký phát
bank or person asked to make a payment by a drawer
6. Drawer (n) » Payer : người ký phát (Séc)
person who write a cheque and instructs a bank to make payment to
another person
7. Payee (n) : người đươc thanh toán
8. Bearer (n) : người cầm (Séc)
Person who receive money from some one or whose name is on a cheque
9. In word : (tiền) bằng chữ
10. In figures : (tiền) bằng số
11. Cheque clearing : sự thanh toán Séc
12. Counterfoil (n) : cuống (Séc)
a piece of paper kept after writing a cheque as a record of the deal
which has taken place
13. Voucher (n) : biên lai, chứng từ
14. Encode (v) : mã hoá
15. Sort code (n) : Mã chi nhánh Ngân hàng
16. Codeword (n) : ký hiệu (mật)
17. Decode (v) : giải mã (understand the mean of the message writen in code)
18. Pay into : nộp vào
19. Proof of indentify : bằng chứng nhận diện
20. Authorise (v) : cấp phép à Authorisation (n)



Từ vựng tiếng Anh chủ đề môi trường


Bổ sung cải thiện vốn từ vựng là việc làm cần thiết nếu muốn nâng cao trình độ tiếng Anh. Vậy làm thế nào để học từ vựng tiếng Anh mà nhớ lâu. Cách học hay nhất đó là học từ vựng theo chủ đề. Trong bài viết này chúng tôi sẽ chia sẻ tới các bạn list từ vựng tiếng Anh liên quan đến chủ đề môi trường.

Từ vựng tiếng Anh chủ đề môi trường
– achieve/promote sustainable development: đạt được/thúc đẩy sự phát triển bền vững
– address/combat/tackle the threat/effects/impact of climate change: giải quyết/chống lại/ xử lí những đe dọa/ảnh hưởng/tác động của biến đổi khí hậu
– cause/contribute to climate change/global warming: gây ra/góp phần vào sự biến đổi khí hậu/nóng lên toàn cầu
– cut/reduce pollution/greenhouse gas emissions: giảm sự ô nhiễm hoặc lượng khí thải nhà kính
– contaminate groundwater/the soil/food/crops: làm ô nhiễm nguồn nước ngầm/đất/thực phẩm/mùa màng
– damage/destroy the environment/a marine ecosystem/the ozone layer/coral reefs: phá hủy môi trường/hệ sinh thái dưới nước/tầng ozon/rặng san hô
– degrade ecosystems/habitats/the environment: làm suy thoái hệ sinh thái/môi trường sống
– deplete natural resources/the ozone layer: làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên/tầng ozon
– fight/take action on/reduce/stop global warming: đấu tranh/hành động/giảm/ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu
– harm the environment/wildlife/marine life: gây hại cho môi trường/đời sống tự nhiên/đời sống dưới nước
– log forests/rainforests/trees: chặt phá rừng/rừng nhiệt đới/cây cối
– limit/curb/control air/water/atmospheric/environmental pollution: hạn chế/ngăn chặn/kiểm soát sự ô nhiễm không khí, nước, bầu khí quyển, môi trường
– offset carbon/CO2 emissions: làm giảm lượng khí thải carbon/CO2
– pollute rivers and lakes/waterways/the air/the atmosphere/the environment/oceans: làm ô nhiễm sống và hồ/luồng nước/không khí/bầu khí quyển/môi trường/đại dương
– produce pollution/CO2/greenhouse (gas) emissions: tạo ra sự ô nhiễm/khí Co2/khí thải nhà kính
– preserve/conserve biodiversity/natural resources: bảo tồn/ giữ gìn sự đa dạng sinh học/tài nguyên thiên nhiên
– protect endangered species/a coastal ecosystem: bảo vệ chủng loài có nguy cơ tuyệt chủng/hệ sinh thái ven bờ
– prevent/stop soil erosion/overfishing/massive deforestation/damage to ecosystems: ngăn chặn sự xói mòn đất/sự đánh bắt cá quá mức/sự phá hủy rừng trên diện rộng/sự tàn phá hệ sinh thái
– threaten natural habitats/coastal ecosystems/a species with extinction: đe dọa môi trường sống tự nhiên/hệ sinh thái ven bờ/giống loài có nguy cơ tuyệt chủng
– reduce (the size of) your carbon footprint: làm giảm (kích cỡ của) dấu chân carbon của bạn.
– raise awareness of environmental issues: nâng cao nhận thức về những vấn đề môi trường
– save the planet/the rainforests/an endangered species: cứu lấy hành tinh/những khu rừng nhiệt đới/loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.

Luyện tập hàng ngày để cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh nhé bạn.




Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành du lịch

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành du lịch
Bạn đang học chuyên ngành du lịch và có ý định đi theo con đường này thì đừng quên bổ sung vốn từ vựng tiếng Anh cho mình nhé. Bởi làm du lịch, tiếp xúc với rất nhiều người trong đó có người nước ngoài, việc sử dụng tiếng Anh giao tiếp thành thạo là điều kiện tiên quyết. Nhưng để giao tiếp tốt thì bạn phải xây dựng cho mình vốn từ vựng phong phú và đa dạng. Sau đây là những từ vựng tiếng Anh chuyên ngành du lịch mà bạn có thể tham khảo.

– Account payable: Tiền phải trả
– Account receivable: Tiền phải thu
– Airline route map: Sơ đồ tuyến bay/mạng
– Airline rout network: đường bay
– Airline schedule: Lịch bay
– Amendment fee:Phí sửa đổi
– ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Các quốc gia thành viên là: Brunei, Cambodia, Indonesia, Lao, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thailand, Vietnam
– Availability: Còn để bán
– Back office: Hậu trường
– Baggage allowance: Lượng hành lý cho phép
– Boarding pass:Thẻ lên máy bay
– Booking file: Hồ sơ đặt chỗ
– Brochure Tài liệu giới thiệu
– Cancellation penalty Phạt do huỷ bỏ
– Carrier: Hãng vận chuyển
– Check-in: Thủ tục vào cửa
– Check-in time: Thời gian vào cửa
– Commission: Hoa hồng
– Compensation: Bồi thường
– Complimentary: Miễn phí
– Credit card guarantee: Đảm bảo bằng thẻ tín dụng
– CRS/GDS: Hệ thống đặt giữ chỗ trên máy tính hoặc hệ thống phân phối toàn cầu. Hệ thống được sử dụng trên toàn thế giới để đặt chỗ trên máy bay cho hầu hết các hãng hàng không trên thế giới.
– Customer file: Hồ sơ khách hàng
– DBLB: Thuật ngữ khách sạn đề cập tới một phòng đôi (cho hai người một giường cỡ to nhất (King size) hoặc cỡ vừa (Queen size) có phòng tắm kèm theo
– Deposit: Đặt cọc
– Destination: Điểm đến
– Destination Knowledge:Kiến thức về điểm đến
– Direct: Trực tiếp
– Distribution: Cung cấp
– Documentation: Tài liệu giấy tờ
– Domestic travel: Du lịch trong nước
– E Ticket: Vé điện tử
– Educational Tour: Tour du lịch tìm hiểu sản phẩm
– Excursion/promotion airfare Vé máy bay khuyến mại/hạ giá
– Expatriate resident(s) of Vietnam: Người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam
– Familiarisation Visit/Trip: Chuyến đi/chuyến thăm làm quen
– Final payment: Khoản thanh toán lần cuối
– Flyer: Tài liệu giới thiệu
– FOC: Vé miễn phí; còn gọi là complimentary
– Geographic features: Đặc điểm địa lý
– Gross rate: Giá gộp
– Guide book: Sách hướng dẫn
– High season: Mùa đông khách/ cao điểm
– Inbound Tour Operator: Hãng lữ hành trong nước
– Inbound tourism: Khách du lịch từ nước ngoài vào
– Inclusive tour: Chuyến du lịch giá trọn gói
– Independent Traveller or Tourist: Khách lữ hành hoặc du lịch độc lập
– Itinerary component: Thành phần lịch trình
– Itinerary: Lịch trình
– International tourist: Khách du lịch quốc tế
– Log on, log off: Đăng nhập, đăng xuất
– Low Season: Mùa vắng khách
– Loyalty programme: Chương trình khách hàng thường xuyên
– Manifest: Bảng kê


Hy vọng bài chia sẽ này sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học tiếng anh. Chúc các bạn học tốt nhé!



Chủ Nhật, 26 tháng 3, 2017

10 trang báo tiếng anh giúp bạn cải thiện trình độ tiếng Anh

Đọc báo tiếng Anh không chỉ giúp bạn cập nhật thêm tin tức cuộc sống, nâng cao hiểu biết về kiến thức lĩnh vực cuộc sống mà bạn là người học tiếng Anh còn thêm vốn từ, ngữ pháp cho mình rất hữu hiệu nhé. Dưới đây là những kênh báo tiếng Anh cực kỳ hay.

Xem thêm bài viết: 



Kinh tế: 

The Economist (www.economist.com) 
Đây là là tờ bào kinh tế của Anh lớn thế giới. Trang báo sẽ tổng hợp tin tức kinh tế - kinh doanh của Anh và của thế giới. Những thông tin kinh tế nóng hổi luôn được cập nhập nhanh chóng để người đọc theo dõi. 

Slate (www.slate.com)

 Slate cũng được đánh giá là trang web cho người đọc tin tức bổ ích và quan trọng trong cuộc sống mà chúng ta cần tìm hiểu, chuyên mục Today’s Business Press tin tức kinh tế trong ngày luôn được cập nhật nhanh nhất cho người đọc theo dõi.

Bloomberg (www.bloomberg.com)

Tiếp tục trang kinh tế rất nổi tiếng thế giới là Bloomberg tổng hợp và phân tích những tin tức chuyên sâu thế giới kinh doanh, tình hình kinh tế có sự biến động như thế nào trong thời gian qua và thời gian tới. 

Vốn từ vựng chuyên sâu về lĩnh vực kinh doanh kinh tế của các bạn sẽ được bổ sung cực nhiều qua những bài ở trang này.

Tin tức: 

CNN 
Đối với trang báo tin tức đầu tiên mà mình chia sẻ là CNN - trang báo thân quen với người Việt Nam cung cấp cho độc giả tin tức ở mọi lĩnh vực trong cuộc sống, những vấn để bất cập đang xảy ra trên thế giới.

Đối với người học tiếng Anh thì CNN là lựa chọn tuyệt vời bạn cải thiện trình độ đọc tiếng Anh, kỹ năng từ vựng , ngữ pháp được cải thiện rất tốt tiếng Anh của các bạn.

New York Times (http://www.nytimes.com/)

 Nhắc tới báo tin tức thì New York Times  chắc chắn sẽ là trang báo mà các bạn biết, đặc biệt mình cực kỳ thích trang báo này của Mỹ bởi các tin tức đem đến cho người đọc luôn thú vị và cập nhật tức thời để người đọc theo dõi nắm bắt tình hình thế giới cũng như nước Mỹ.

Cũng như các tờ báo tin tức thì New York Times cung cấp bạn thông tin ở mọi lĩnh vực từ chính trị xã hội tới kinh tế hay cuộc sống đời thường.

BBC News  (http://news.bbc.co.uk/)

Nếu đọc báo tiếng Anh mà chúng ta bỏ quên tờ báo vô cùng có tiếng là BBC thì đúng là phí phạm phải không nào! BBC news trang báo mình sẽ không cần review nhiều về nó, nhưng mình muốn nhắc các bạn học tiếng Anh là BBC có chuyên kênh tiếng Anh đảm bảo cung cấp cho người những kiến thức từ cơ bản đến nâng cao.

VOA news (http://www.voanews.com/) 
VOA news Cũng là trang báo online của Anh các bạn không thể bảo qua cung cấp tin tức khoa học, chính trị, kinh tế, xã hội... VOA có riêng cả trang dạy tiếng Anh giống như BBC giúp cho bạn luyện tiếng Anh giọng Anh tốt nhất. Chính vì vậy các bạn không thể VOA đâu nhé!

Tạp chí thời trang

Vogue ( http://www.vogue.com/)
Nhắc về tạp trí thời trang của nước ngoài thì Vogue  chính là lựa chọn đầu tiên cho các bạn, bởi bạn sẽ nhận được những tin tức hay về thời trang, biết được phong cách, guu hiện nay đang như thế nào? và bạn chiêm ngưỡng nhiều bộ sưu tập về thời trang vô cùng đẹp.

 Elle
 là người yêu thích cái đẹp, yêu thích những bộ trang phục đắt đỏ và luôn tôn vinh vóc dáng của con người thì nhất định các bạn không thể bỏ qua Elle phải không nào! Ngành công nghiệp thời trang đang trở thành một trong những ngành nghề hót của thế giới, ngành nghề mà bao nhiêu con người hi sinh công sức và trí tuệ để theo đuổi và toả sáng

Cosmopolitan  (http://www.cosmopolitan.com/)

 Trang tạp trí thời trang thứ 3 mà mình muốn giới thiệu cho các bạn đó là Cosmopolitan - kênh thời trang luôn luôn cập nhật xu thế, phong cách thời trang mới và hiện đại của các nhà thiết kế nổi tiếng, bạn muốn biết về xu hướng thời trang, phong cách ăn mặc ấn tượng thì Cosmopolitan chính là lựa chọn tuyệt vời cho bạn.

 Các bạn hãy chọn cho mình kênh tiếng Anh như mong muốn và yêu thích để đọc tiếng Anh , cải thiện kỹ năng đọc và vốn từ vựng tiếng Anh.





Thứ Tư, 22 tháng 3, 2017

Cấu trúc đàm phán trong tiếng Anh

Đàm phán là một trong những kĩ năng rất quan trọng, đặc biệt là với lĩnh vực kinh doanh. Bạn đã biết cách đàm phán trong tiếng Anh chưa? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

Xem thêm bài viết: 


Nêu mục đích
We’re interested in buying 10 cars.
Chúng tôi muốn mua 10 chiếc xe hơi.
We’d like to start the scheme in June.
Chúng tôi muốn khởi động đề án này vào tháng Sáu.
We must have delivery as soon as possible.
Chúng tôi phải được giao hàng sớm nhất có thể.
Tỏ ý nhượng bộ
We could possibly deliver by August.
Chúng tôi có thể giao hàng trước tháng Tám.
That could be all right, as long as you pay more for a longer period.
Như vậy cũng được, với điều kiện anh/ chị phải trả nhiều hơn nếu thời gian kéo dài hơn.
We can do that, providing you make a down payment.
Chúng tôi có thể chấp nhận, miễn là anh/ chị đặt cọc trước.
Thể hiện sự đồng tình với quan điểm của đối tác
I agree with you on that point.
Về điểm đó, tôi đồng ý với ông/bà.
That’s a fair suggestion.
Đó là một đề xuất hợp lý.
You have a strong point there.
Đó là một ý kiến thuyết phục.
I think we can both agree that…
Tôi nghĩ cả hai chúng ta đều đồng ý rằng…
I don’t see any problems with/ harm in…
Tôi không thấy có bất cứ vấn đề gì trong việc…
Từ chối lời đề nghị
I’m afraid not. It’s company policy.
Tôi e là không được. Đó là chính sách của công ty.
I’m sorry, we can’t agree to that.
Tôi rất tiếc, chúng tôi không thể đồng ý điều đó.
Unfortunately, we can’t do that.
Tiếc là chúng tôi không thể làm vậy.
I understand where you’re coming from; however,…
Tôi hiểu những điều ông/ bà muốn nói, tuy nhiên…
I’m prepared to compromise, but…
Tôi định thoả hiệp nhưng…
If you look at it from my point of view, you’ll see that…
Nếu nhìn nhận vấn đề theo quan điểm của tôi, ông/bà sẽ thấy rằng …
I’m afraid I had something different in mind.
Tôi e rằng những điều tôi nghĩ có đôi chút khác biệt.
That’s not exactly how I look at it.
Đó không phải là cách tôi nhìn nhận vấn đề.
From my perspective, I think…
Theo cách nghĩ của cá nhân tôi, tôi thấy rằng…
I’d have to disagree with you there.
Tôi không thể đồng ý với ông/bà về điều đó.
I’m afraid that doesn’t work for me.
Tôi e rằng cách đó không phù hợp với tôi.
Thương lượng
If it works, we’ll increase the order later on.
Nếu thành công, sau này chúng tôi sẽ tăng lượng đặt hàng.
If you increased your order, we could offer you a much higher discount.
Nếu anh/ chị đặt hàng với số lượng lớn hơn, chúng tôi có thể đưa ra mức chiết khấu cao hơn nhiều.
That might be OK if you can guarantee delivery by then.
Tới lúc đó, nếu anh/ chị có thể đảm bảo giao hàng thì được.
Đạt được thỏa thuận
That’s very reasonable, don’t you think?
Rất hợp lý, đúng không ạ?
That sounds a fair price to me.
Tôi thấy cái giá này hợp lý đấy.
Fine/ OK/ Great!
Tốt rồi/ Thế là ổn/ Tuyệt vời!
I think we both agree to these terms.
Tôi nghĩ cả hai bên đã đồng ý với những điều khoản này.
I’m satisfied with this decision.
Quyết định này làm tôi rất hài lòng.
It sounds like we’ve found some common ground.
Có vẻ chúng ta đã tìm được điểm chung.
Kết thúc đàm phán
Right, we’ve got a deal.
Vậy là chúng ta đã thoả thuận rồi nhé.
Good, I think we’ve covered everything.
Tốt lắm, tôi nghĩ chúng ta đã bàn tới tất cả mọi thứ rồi.
OK, how about dinner tonight?
Đã xong. Chúng ta cùng đi ăn tối chứ nhỉ?
I’m willing to leave things there if you are.
Tôi mong rằng chúng ta có thể thoả thuận như vậy nếu ông/bà đồng ý.
I’m willing to work with that.
Tôi rất mong muốn được triển khai công việc này.
I think we should get this in writing.
Tôi nghĩ chúng ta nên chuyển những thứ này thành văn bản.
I’d like to stop and think about this for a little while.
Tôi muốn kết thúc cuộc đàm phán và suy nghĩ thêm về điều này.
Would you be willing to sign a contract right now?
Ông/bà có muốn ký hợp đồng ngay không?
Let’s meet again once we’ve had some time to think.

Có lẽ chúng ta cần gặp nhau vào một hôm khác để cả hai bên có thời gian xem xét kỹ hơn.

Chủ Nhật, 19 tháng 3, 2017

Những nguyên tắc cho người mới bắt đầu luyện nghe tiếng Anh


Để giúp cho các bạn có thể luyện nghe tiếng Anh đạt hiệu quả. Bài viết này sẽ đưa ra cho các bạn một số nguyên tắc bạn cần biết để có thể nghe tiếng Anh tốt nhất nhé!

Xem thêm bài viết: 


1. Học chậm hơn học nhanh

Khi chúng ta học một ngôn ngữ không thể trong thời gian ngắn mà có thể sử dụng ngôn ngữ đó một cách thành thạo được. Học tiếng Anh cũng vậy, nhất định bạn phải để cho mình khoảng thời gian đủ để học và luyện nghe tiếng Anh thành công.

 Muốn luyện nghe tiếng ANh bạn cần bỏ ra lượng thời gian đủ để quá trình nghe bạn thực hiện được kết quả. Học cần thời gian không thể một ngày hai ngày đã thấy hiệu quả, đôi khi bạn mất cả tháng đầu chỉ để cho bản thân làm quen và ghi nhớ tới tiếng Anh.

2. Luyện nghe tiếng anh theo phương pháp

Khi luyện nghe tiếng Anh các bạn cần phải có cho mình một phương pháp luyện nghe tiếng Anh khoa học và hiệu quả. Mỗi phương pháp phù hợp với từng người từng hoàn cảnh và trình độ khác nhau. Nếu bạn đang ở trình độ mới bắt đầu không thể áp dụng phương pháp cho người đã có kiến thức được. CHính vì vậy, lựa chọn cho mình phương pháp học tiếng Anh và vô cùng quan trọng nhé!.

3. Bổ sung thêm vốn từ vựng

Luyện nghe tiếng ANh không có nghĩa là chúng ta sẽ chỉ nghe tiếng ANh là sẽ cải thiện điều quan trọng khi một từ nào đó là các bạn phải nghe nhận biết được và hiểu được nghĩa. Nhưng muốn hiểu nghĩa nhất định các bạn cần học thêm từ vựng nâng cao vốn từ của mình.

4. Chọn nguồn nghe tiếng Anh tốt.

Luyện nghe tiếng Anh khi đã có phương pháp thì tiếp theo bạn cần chọn cho mình nguồn nghe tiếng Anh chất lượng để phục vụ cho việc luyện nghe bạn. Đừng nghĩ rằng bất cứ bài nghe, audio hay video nào cũng nên sử dụng làm bài nghe mà bạn cần chọn lọc bài nghe phù hợp mới đem lại hiệu quả cao.

5. Học có kỷ luật.

Luyện nghe tiếng Anh đòi hỏi sự tập trung, nghiêm túc mới có thể thấy được hiệu quả. Bởi khi luyện nghe tiếng Anh nhiều bạn dễ cảm thấy nhàm chán nhưng quan trọng bạn vượt qua khó khăn và vẫn kiên trì theo đuổi đam mê và học theo phương pháp, lộ trình đã định sẵn.

Đừng bao giờ các bạn có suy nghĩ hôm nay mình sẽ không học để ngày mai học bù, như vậy sẽ không đạt được kết quả tốt như mong muốn và việc học dễ bị dang dở.

6. Học với lượng thời gian đủ cần thiết.

Luyện nghe tiếng Anh bạn phải dành cho mình thời gian 3 – 5 tiếng mỗi ngày mới đủ để bạn thẩm thấu và ghi nhớ tiếng Anh tốt nhất. Đừng nghĩ chỉ cần học là được ví dụ như thời gian 30 phút mỗi ngày thì sẽ không đủ.

Áp dụng 6 nguyên tắc trên đây để quá trình luyện nghe tiếng Anh của bạn sẽ đạt hiệu quả hơn như mong muốn.




9 website dạy từ vựng tốt nhất 2017

Học từ vựng là một trong các yếu tố quan trọng và cần thiết mà bất cứ ai học tiếng Anh cũng cần phải học.  Vậy mình sẽ giới thiệu cho các những trang web hữu ích mà các bạn có thể dùng học từ vựng tiếng Anh một cách tốt nhất. 

 Vocabulary 
http://www.vocabulary.com/  

Trang web đã rất nổi tiếng chuyên về từ vưng tiếng Anh giúp cho các bạn có thể học từ vựng một cách cực hay, Không đơn giản chỉ là đưa ra một từ vựng và nghĩa để bạn học mà trang web học từ vựng này sẽ cung cấp cho bạn các câu hỏi liên quan đến từ vựng và tổng hợp các câu trả lời của nhiều thí sinh sau đó sẽ so sánh và lựa chọn những ý tưởng hay cho từng từ vựng từ đó người học sẽ thấy thú vị và mới mẻ hơn rất nhiều.

Flocabulary
https://www.flocabulary.com/subjects/vocabulary/

 Thật tiếc nến học từ vựng chúng ta không sử dụng trang web Flocabulary để giúp nâng vốn từ vựng tiếng Anh. Bạn sẽ có 12 cấp độ học từ vựng tiếng Anh mỗi cấp độ có các chủ đề tiếng Anh khác nhau, càng cấp cao từ vựng sẽ khó, mỗi bài học là video ngắn đưa ra theo đoạn hội thoại ngắn hoàn chỉnh, các bạn sẽ học cả phát âm, học từ và cách dùng từ.

Oxford dictionary
http://www.oxfordlearnersdictionaries.com/
 Thứ 3 mình sẽ giới thiệu tới các bạn trang web học từ vựng khá hay dó là Oxford dictionary, Oxford dictionary được biết đến là trang tra từ điển tiếng Anh khá nổi tiếng trên thế giới, những nó cũng tra là trang học từ vựng tiếng Anh, bạn có thể học được những từ vựng tiếng Anh và tìm hiểu sâu nghĩa, cách sử dụng, phát âm tiếng Anh chính xác.

Vocabulary.co.il
http://www.vocabulary.co.il/  

 VOciction.co.il là một trang web từ vựng hàng đầu thế giới với các trò chơi flash trực tuyến tốt nhất với hàng ngàn từ vựng trong danh sách từ vựng tiếng Anh. Các trò chơi từ vựng bao gồm tìm kiếm từ trực tuyến, trò chơi ô chữ qua đó giúp bạn xây dựng kỹ năng đọc bổ sung vốn từ vựng tiếng Anh và cả phát âm sau cho chuẩn.

 Quizlet
http://quizlet.com/ 

Học từ vựng qua Flashcard rất hữu ích đối với những ai khó nhớ thì thông qua các Flashcard mô tả hình ảnh về từ vựng đó thì giúp cho bạn học và nhìn hình để ghi nhớ được lâu hơn và dễ hơn, không những thế bạn sẽ được luyện cả phát âm và các dùng từ đó chuẩn nhất và chơi cả những game nhỏ về từ vựng rất thú vị 

BBC learning English
 http://www.bbc.co.uk/worldservice/learningenglish/language/ 
 Nếu muốn tăng vốn từ vựng tiếng Anh thật phí nếu chúng ta không học từ vựng ngay trên trang BBC.co.uk để vừa học từ vựng, ngữ pháp, phát âm và các bài học chia sẻ kinh nghiệm giúp bạn chinh phục tiếng Anh tốt nhất.

Manythings
http://www.manythings.org/vocabulary

Là trang từ vựng mà các bạn cũng có thể khám phá kết hợp học từ vựng và những kiến thức khác ngoài hỗ trợ cho bạn học tiếng rất tốt. Nhưng nếu để đánh giá là trang web học từ vựng tốt thì manythings.org sẽ không cung cấp cho các bạn mở rộng về một từ vựng nào đó.

Snappy Words
http://www.snappywords.com/

Snappy Words có thiết kế giao diện rất đơn giản và bắt mắt ở màu sắc chính điều đó giúp cho các bạn học từ vựng không cảm thấy nhàm chán chút nào hết. Với mỗi từ vựng bạn sẽ được tìm hiểu kỹ về từng từ và ghi nhớ chúng qua cách trình bày từ qua hình ảnh về chữ được lặp lại, giúp trí não sẽ nhớ được từ tốt hơn.

VocabGrabber
http://www.visualthesaurus.com/vocabgrabber/

Cuối cùng là trang từ điển VocabGrabber mà mình muốn giới thiệu cho các bạn nhằm giúp cho bạn có thể học từ vựng qua các đoạn văn và mỗi đoạn văn thì VocabGrabber sẽ tự động lọc ra các từ vựng tiếng Anh để bạn có thể học từ cũng như tìm hiểu nghĩa của chúng.

Vậy là mình đã chia sẻ xong cho mọi người những trang web học từ vựng tiếng anh tốt nhất. Chúc các bạn học tiếng Anh giao tiếp thành công




Thói quen cần có khi học tiếng Anh giao tiếp

Khi học tiếng ANh giao tiếp bạn đòi hỏi mình cần phải có một quá trình học tập khoa học và hiệu quả sẽ giúp bạn đạt kết quả tốt. Trong quá trình học tập các bạn nên tạo cho mình một số thói quen sẽ giúp ích cực kỳ tốt cho việc ôn thi của bạn nhé!. 

Luôn tin tưởng ở chính bạn.

Khi luyện tập bạn sẽ không tránh khỏi gặp rất nhiều khó khăn dễ nản chán và bỏ cuộc giữa chừng, nhưng nếu bạn luôn có niềm tin và quyết tâm chinh phục tiếng Anh thì bạn sẽ dễ vượt qua để mình có thể tiếp tục học tập và đạt tới trình độ tiếng Anh mong muốn.

Học tiếng với những lời động viên, khuyến khích từ chính bản thân và tin tưởng ở mình sẽ giúp ích cho bạn cực kỳ nhiều trong quá trình học, bạn sẽ lấy đối là mục tiêu để phấn đấu và chăm chỉ học hơn để mình có thể đạt được kết quả tốt như mong muốn. 

Nghe radio, hay đoạn hội thoại

Nghe tiếng Anh không phải bạn sẽ chỉ ngồi vào bàn mới nghe được bạn có thể dành thời gian nghe những lúc bạn đang làm việc khác mà không cần sự tập trung cao ví dụ như vừa nấu cơm vừa nghe.

Đối với nghe thì bạn có thể nghe bất cứ thứ gì khi rảnh nhưng mình khuyên bạn hãy nghe radio hay đoạn audio ngắn của BBC cũng sẽ tốt, hoặc bài tiếng Anh chậm rõ lời chứ đừng nghe nhiều bài phức tạp, bởi nhiều khi bài tiếng Anh lời hát không diễn đạt một nội dung nào đó sẽ khó hiểu. 

Dành thời gian xem phim nước ngoài

Đừng lúc nào chỉ học học và học các bạn ạ, hãy dành thời gian cho mình để xem những bộ phim tiếng Anh, mà các bạn thấy đó phim Mỹ hay Anh quá hay luôn mà không xem thật uổng phí. bạn nên chọn bộ phim tiếng Anh mà bạn yêu thích sẽ giúp bạn xem không thấy chán mà chú ý đừng chọn phim có Sub Việt thay vào đó bạn nên chọn Engsub để giúp bạn luyện tiếng Anh đó.

Khi xem phim bạn đừng quên hãy “bắt chước” câu nói của các diễn trong phim, phát âm to và đúng theo ngữ điệu của họ sẽ giúp ích nhiều cho việc luyện phát âm và nghe nói tiếng Anh của bạn mỗi ngày. 

Đọc báo tiếng Anh trước khi ngủ. 

Một thói quen mà các bạn nên rèn cho mình vào buổi tối trước khi ngủ là dành 1 tiếng để đọc báo, đọc truyện hay đọc tin tức trên các trang báo, tạp chí nước ngoài. Có rất nhiều trang tin tức hay như CNN, BBC, The Economist... hay những tạp trí về thời trang, phim ảnh, thể thao mà bạn yêu thích. 

 Đọc báo tiếng anh không chỉ giúp bạn trở thành con người có hiểu biết hơn và luôn biết nắm bắt xu thế bạn còn sẽ nhận được rất nhiều kiến thức tiếng Anh về trình đọc, vốn từ vựng nâng cao... kỹ năng tiếng Anh bạn chuyên nghiệp hơn rất nhiều.

Tiếng ANh là một phần không thể thiếu của bạn

Đừng nghĩ rằng bạn coi việc học tiếng Anh trở thành điều bắt buộc rằng bạn “phải” học thay vì đó hãy nghĩ rằng tiếng Anh là một phần cuộc sống của bạn giúp cho cuộc của bạn vui tươi và có nhiều ý nghĩa hơn thì chắc chắn rằng bạn sẽ thấy việc học tiếng Anh không còn quá nhiều áp lực nữa. 

Những thói quen trên đây thực sự sẽ rất hữu ích cho bất cứ ai học tiếng Anh hay ôn thi IELTS, TOEIC đạt được kết quả tốt, chính vì vậy các bạn hãy thử áp dụng cho mình nhé



Thứ Sáu, 17 tháng 3, 2017

Phân biệt 1 số thuật ngữ về Chiết khấu (discount), khuyến mãi (promotion) hay giảm giá (sale-off)

Phân biệt 1 số thuật ngữ về Chiết khấu (discount), khuyến mãi (promotion) hay giảm giá (sale-off)

Người Việt Nam khi nói về giảm giá, thường nghĩ ngay đến discount hay promotion. Trên thực tế, có rất nhiều thuật ngữ liên quan đến việc giảm giá, được sử dụng trong những hoàn cảnh khác nhau.
Trong bài viết này, bài viết sẽ đề cập đến 8 thuật ngữ thường gặp nhất: Promotion, sales (off), clearance, price drop, mark down, discount, allowance và rebation.

Promotion: hiểu theo nghĩa rộng là chính sách xúc tiến (có thể bao gồm các công cụ quảng cáo, PR, giảm giá các loại), là một khái niệm rộng hơn nhiều so với giảm giá. Nói cách khác, ‘promotion’ là những nỗ lực để tăng lượng bán sản phẩm, nếu sử dụng trong trường hợp giảm giá là rất thiếu chính xác.

Sales (off): là thuật ngữ chính xác nhất để diễn tả việc giảm giá trong một thời gian ngắn nhằm thúc đẩy doanh số bán. Sales off thường có tính mùa vụ, ví dụ ở VN là dịp trước Tết nguyên đán, hoặc ở Mỹ là Black Friday.

Price drop: thường thấy ở các siêu thị Mỹ, là thuật ngữ dùng để miêu tả việc giảm giá một sản phẩm. Tác dụng của nó giống như sales, nhưng thời hạn là vĩnh viễn. Về mặt tâm lý, khi dán tag sales off lên sản phẩm, người tiêu dùng sẽ có tâm lý thúc đẩy mua hàng mạnh hơn so với price drop, do việc mua hàng chỉ có tính thời điểm; còn khi có price drop, khách hàng có thể lựa chọn bất kỳ thời điểm nào để mua, miễn là còn sản phẩm trên giá.

Clearance: giống price drop ở chỗ việc giảm giá là vĩnh viễn (tới khi hết hàng), khác ở mức độ giảm giá. Clearance thường có mức độ giảm giá rất mạnh, và ở một khi sản phẩm đã dán clearance, thường sẽ không ở trên giá lâu. Ví dụ, mức giá clearance có thể giảm đến 90%.

Mark down: được hiểu là giảm giá (tương tự price drop), nhưng sử dụng trong bối cảnh khác. Mark-down là thuật ngữ ngược nghĩa với mark-up. Trong mark-up, chi phí thường là cơ sở tính toán, nhà sản xuất/người bán sau đó lấy 1 mức lợi nhuận mong muốn gọi là mark-up cộng vào giá và bán cho khách hàng (ví dụ, chi phí sản xuất là 10.000đ, mức mark-up là 25% thì giá bán là 12.500 đồng). Mark-down thì GIÁ là cơ sở tính toán (ví dụ, giá bán cũ là 20.000 đồng, 20% mark-down tương đương với giá mới là 16000đ). Thuật ngữ này thường sử dụng trong sách vở và bài báo, chứ không phải trong các cửa hàng/cửa hiệu.

Discount: dịch là chiết khấu. Có 3 loại chiết khấu cơ bản, "trade discount" được sử dụng trong chuỗi phân phối. Khi nhà sản xuất muốn khuyến khích siêu thị bán sản phẩm cho mình chẳng hạn, họ có thể tăng mức discount cho siêu thị từ 10% lên 15% giá sản phẩm. "Quantity discount" là chiết khấu cho người mua số lượng lớn (ví dụ mua 10 tặng 1); "Seasonal discount" là chiết khấu có tính thời điểm, thường là mua hàng ngoài mùa vụ, ví dụ giá khách sạn vào mùa đông. Sử dụng discount cho việc giảm giá vào đầu năm, do đó, là quá rộng và không "trúng đích”

Allowance: là khoản tiền mà người bán đưa cho người mua nhằm khuyến khích hành vi nào đó. "Trade-in allowance" là khoản tiền người bán trả cho người mua nhằm khuyến khích người mua đổi sản phẩm cũ lấy sản phẩm mới (ví dụ, mang xe ô-tô cũ đến sẽ được nhận $2000, trừ vào giá mua của ô-tô mới). "Promotional allowance" là khoản tiền mà nhà phân phối nhận được từ người sản xuất để tham gia vào các chương trình bán hàng và xúc tiến bán sản phẩm của họ. 
Các bạn đi công tác có thể nhận allowance cho các khoản ăn, ở, đi lại, ect. (là việc doanh nghiệp khuyến khích & tạo điều kiện cho nhân viên thực hiện nhiệm vụ/hoàn thành nhiệm vụ).

Rebation: là thuật ngữ được sử dụng rất nhiều ở nước ngoài, nhưng dường như lại tương đối mới ở Việt Nam. Trong khi các khoản giảm giá ở trên thường được tính bằng % giá sản phẩm (kèm số tiền được giảm), rebation không quan tâm đến %. Rebation là việc cho người mua một số tiền nhất định nếu họ mua sản phẩm. Hiệu quả của nó giống như sales, nhưng có tác động tâm lý khác lên người tiêu dùng. Trong sales, người tiêu dùng mua được sản phẩm với mức giá rẻ hơn bình thường. Trong rebation, người tiêu dùng mua sản phẩm đúng giá, nhưng sau đó được nhận tiền từ người bán/nhà sản xuất. Ví dụ: mua máy Apple trị giá $1200, nhận quà tặng hoặc tiền trị giá $200. Đối tượng hướng tới là cái người tiêu dùng NHẬN ĐƯỢC sau khi mua hàng, chứ không phải khoản tiền BỚT ĐI khi mua sản phẩm.

Hy vọng rằng chúng ta đã hiểu hơn được ý nghĩa của các thuật ngữ để sử dụng cho đúng trong từng trường hợp, đặc biệt là khi giao dịch với người nước ngoài nhé!

TÀI LIỆU XEM THÊM!





Những ngành nghề trong lĩnh vực Công Nghệ thông tin

Những ngành nghề trong lĩnh vực Công Nghệ thông tin
​Cùng với mình làm quen với các nghề nghiệp trong lĩnh vực Công nghệ Thông tin nhé

1. SOFTWARE DEVELOPERS: Nhà phát triển phần mềm. Là người chuyên viết ra những chương trình có khả năng thực hiện các công việc trên máy tính và các thiết bị khác

2. COMPUTER PROGRAMMERS: Lập trình viên máy tính. Là người sử dụng các thiết kế của nhà phát triển phần mềm và viết codes theo ngôn ngữ của máy tính để máy tính thực hiện công việc.

3. COMPUTER AND INFORMATION RESEARCH SCIENTISTS: Nhà nghiên cứu khoa học máy tính. Người chuyên thiết kế công nghệ mới để xử lý các vấn đề phức tạp trong những ngành nghề khác, như Y tế, Giáo dục hay Kinh tế.

4. NETWORK AND COMPUTER SYSTEM ADMINISTRATORS: Người cài đặt và hỗ trợ hệ thống máy tính cho các tổ chức như trường học, bệnh viện, ngân hàng và các tổ chức khác.

5. COMPUTER SYSTEM ANALYSTS: Chuyên gia phân tích hệ thống máy tính. Là nhân viên phụ trách nghiên cứu hệ thống máy tính hiện tại và cải tiến để hoạt động hiệu quả hơn.

6. COMPUTER SUPPORT SPECIALISTS: Chuyên gia hỗ trợ máy tính. Người được thuê để giúp những người dùng không biết về công nghệ thông tin giải quyết các vấn đề máy tính

7. COMPUTER NETWORK ARCHITECTS: Người kiến tạo ra các mạng lưới nội bộ cho các tổ chức và doanh nghiệp.

8. DATABASE ADMINISTRATORS: Là người tổ chức và lưu trữ dữ liệu cho doanh nghiệp. Có nhiệm vụ chỉ để cho những người có thẩm quyền truy cập dữ liệu.

9. WEB DEVELOPERS: Nhà phát triển và thiết kế trang web cho doanh nghiệp.


TÀI LIỆU XEM THÊM!