Thứ Năm, 24 tháng 3, 2016

Luyện nói tiếng Anh theo phương pháp gián tiếp

Tham khảo:

Link download 5 tài liệu tiếng Anh chuyên ngành cực hay

Nếu chưa học được bao nhiêu, chưa thuộc từ, chưa có cấu trúc câu nào ở trong đầu hoặc có quá ít mà người học cứ khăng khăng đi tìm người luyện tập, dù là người Việt hay người bản xứ, thì điều đó cũng giống như việc đi học võ, chưa thuộc chiêu thức nào hết mà đòi đi đánh nhau vậy. Việc thực tập như thế chỉ “làm hư thói quen” và tạo ra những kiểu nói năng không giống ai và quá xa lạ với lối nói bản xứ.

Khi bạn lặp đi lặp lại những câu từ đã thuộc lòng, bạn đã tự tạo ra một môi trường tiếng Anh hoàn hảo để thực tập những câu bạn đã học rồi đấy. Mục đích của việc đi tìm người thực tập là muốn lặp lại câu từ đã học. Vậy bạn hãy tự mình lặp lại mọi lúc mọi nơi có thể để càng ngày càng nhuần nhuyễn toàn bộ câu từ đã thuộc của mình.


Khi làm được điều này, bạn đã tự tạo ra cho mình một môi trường thực tập tiếng Anh hoàn hảo. Càng ngày bạn có thể học thêm và thực tập thêm nhiều câu đúng bổ sung vào vốn từ, vốn cấu trúc cần thiết để sẵn sàng giao tiếp sau 1 năm học.


Rất nhiều công cụ Chat hiện nay đều được người học tận dụng để Chat với nhau bằng tiếng Anh, đặc biệt là Chat với bạn bè nước ngoài. Tuy nhiên, bạn luyện nói bằng phương pháp Nói gián tiếp thì cũng phải Chat bằng phương pháp Chat gián tiếp, hoc tieng anh qua video.

Chỉ cần là hai người Việt bình thường, nói chuyện với nhau hàng ngày và có thể học được những câu đúng, ý tứ diễn đạt đúng văn phong bản xứ thì chỉ trong một thời gian ngắn là có thể tiến bộ rõ rệt.

Có một nghiên cứu của ông Lý Dương, Trung Quốc nói rằng, nếu bạn thuộc lòng 500 câu, bạn có thể nói tiếng Anh lưu loát. Nếu bạn thuộc lòng 5.000 câu, bạn có thể viết tiểu thuyết. Và hiện tại, có hơn 3 triệu người Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản học theo triết lý của ông này.

Một năm học của bạn với 1825 câu, 1825 từ, 360 điểm ngữ pháp, cùng với 365 bài luyện nghe, và bạn cam kết học cho đến khi nhuần nhuyễn và nghe rõ từng câu, từng từ và phát âm chuẩn xác, bạn hãy tưởng tượng xem, bạn có thể nghe người bản xứ nói chuyện bình thường như thế nào. Và khi ở trong một tình huống đàm thoại mà bạn có thể nhớ mọi câu từ, lấy ra từng cấu trúc một cách đơn giản và lắp ghép với các từ vựng khác để hình thành câu mới, chắc chắn bạn sẽ giao tiếp lưu loát, trôi chảy.

Và thông qua phương pháp Nói gián tiếp và Chat gián tiếp, bạn còn có thể học được cách phát triển ý và tạo ra môi trường thực tập tiếng Anh hoàn hảo để lặp lại một cách tự nhiên những câu từ đã học. Bạn sẽ đạt đến trình độ lưu loát lúc nào không hay.

Nếu bạn đang tìm kiếm một phương pháp học tiếng Anh hoặc bạn chưa giỏi vì lý do gì đó, hãy làm theo phương pháp này và hãy kiên nhẫn trong một năm. Và trong một năm đó, hãy chuyên tâm luyện tập, đừng mong bạn sẽ giỏi trong 1 hay vài tháng. Đừng quá nóng lòng khi chỉ trong 1 thời gian ngắn mà thấy mình chưa giỏi. Điều này cũng tương tự như bạn gieo một hạt giống nhưng mỗi ngày đều bới nó lên để xem nó nảy mầm hay chưa vậy.



Hãy chuyển tài liệu này cho toàn bộ người thân, bạn bè và bất kỳ người nào mà bạn muốn họ giỏi tiếng Anh và thành công. Đừng chần chừ nữa các bạn ạ. Nếu từ trước đến giờ qua bao nhiêu năm mà tiếng Anh của bạn vẫn chưa đạt được như ý muốn, hãy vứt bỏ tất cả những quan niệm cũ và làm theo phương pháp này ngay lập tức. Hẹn gặp tất cả các bạn sau một năm!

Thứ Năm, 17 tháng 3, 2016

Một số cặp từ khác nhau dễ nhầm lẫn

Tham khảo:



Chào các bạn, hôm nay mình sẽ giới thiệu cho chúng ta cách phân biệt 1 số cặp từ chỉ thêm số nhiều thôi mà “tưởng không khác nhưng lại khác không tưởng nhé” 

1. Experience vs. Experiences:

- Experience (uncountable): Kinh nghiệm tích cóp được nhờ làm gì đó 1 thời gian

This position requires 4 years of experience in marketing, doesn’t it?

(Vị trí này yêu cầu 4 năm kinh nghiệm về marketing có phải không nhỉ?)

- Experience(s) (countable): Trải nghiệm trong quá trình thực hiện, tham gia hoạt động, sự kiện nào đó.

You will certainly never forget the experiences you had with our island.

(Chắc chắn bạn sẽ không thể nào quên được những trải nghiệm trên hòn đảo của chúng tôi.)



2. Cloth vs. Clothes

- Cloth: chất liệu vải

Those dolls should have been made from cloth instead of paper.

(Những con búp bê này nên được làm từ vải thay vì giấy)

- Clothes: quần áo, trang phục nói chung

Jason always bought his clothes at the same store.

(Jason lúc nào cũng mua quần áo của mình ở cửa hàng đó)



3. Damage vs. Damages
- Damage (uncountable): thiệt hại, sự thiệt hại, điều bất lợi

The accident has caused huge damage to people involved.

(Vụ tai nạn đã gây ra thiệt hại khổng lồ cho những người có liên quan)

- Damages: 1 khoản tiền dùng để bồi thường thiệt hại, mất mát


How about giving him considerable damages to shut his mouth?
(Hay là chúng ta đưa hắn khoản đền bù xứng đáng để hắn ta câm miệng lại?)

Cách rút ngắn một số cụm từ trong tiếng Anh

Học tiếng anh giao tiếp online miễn phí - Các bạn biết không, tiếng Anh cũng như các ngôn ngữ khác, có những cụm từ khi nói hoặc viết được rút ngắn lại (reduced words/phrases), đặc biệt là trong giao tiếp. 


Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho chúng ta một vài cụm từ như vậy nhé:

- (be) going to = (be) gonna

Make it quick or I’m gonna change my mind.

(Làm nhanh lên không tao sẽ thay đổi ý định đấy)

- Because = ‘cuz/kuz

I don’t think we should trust Betty cuz she’s never got her work done by the deadline.

(Tớ không nghĩ chúng ta nên tin tưởng Betty vì cậu ấy chẳng bao giờ xong việc trước thời hạn cả)



- Don’t you = doncha

Doncha need to leave for school early tomorrow Jake?

(Không phải ngày mai con cần đến trường sớm sao Jake?)

- Have to = hafta

I hafta clean up this mess before everyone shows up for the meeting.

(Tôi phải dọn bãi chiến trường này trước khi mọi người đến họp thôi.)

- Kind of = kinda

Isn’t it kinda weird that Jess let me walk her home?

(Liệu có kỳ quặc quá không kh Jess đồng ý để tớ đưa cô ấy về nhỉ?)

- Let me = lemme

Please lemme explain first if you really want to hear the truth.

(Làm ơn hãy cho tôi giải thích trước đã nếu anh thực sự muốn nghe sự thật)

- Must have = musta

There are no bottles of milk left in the fridge. Sam musta drunk them all.

(Chẳng còn hộp sữa nào trong tủ cả. Chắc Sam lại uống hết sạch rồi)

- Ought to = oughta

You oughta know more than that about me!

(Cậu phải biết nhiều hơn thế về tôi chứ!)

- Want to = wanna

Jimmy told me he just wanna have fun with Laura, no more, no less.

(Jimmy bảo tớ là anh chàng chỉ muốn “vui vẻ” với Laura thôi, không hơn không kém)


Tham khảo:

Một số câu giao tiếp thông dụng trong nhà hàng


Để có thể sử dụng tiếng Anh tốt nói chung, tieng anh giao tiep trong nha hang nói riêng người học tiếng Anh cần trau dồi đủ 4 kĩ năng. Để giao tiếp tiếng Anh thành thục, chúng ta cần bỏ thời gian để trau dồi khả năng nói tiếng Anh, luyện tập trong nhiều tình huống khác nhau như: trao đổi công việc trực tiếp, qua điện thoại, phỏng vấn, buổi họp ... để nâng cao vốn từ vựng, diễn đạt sao cho tự nhiên và chính xác nhất.
 


Sau đây bài viết sẽ chia sẻ những câu thông dụng trong các bối cảnh tại nhà hàng dành cho các bạn đang luyện thi Toeic nói riêng và các bạn học nghe tiếng Anh nói chung. 

1. Could I see the menu, please? Cho tôi xem thực đơn được không?

Can I get you any drinks? Quý khách có muốn uống gì không ạ?

Are you ready to order? Quý khách đã muốn gọi món chưa?

Do you have any specials? Nhà hàng có món đặc biệt không?


What’s the soup of the day?  Món súp của hôm nay là súp gì?

What do you recommend? Anh/chị gợi ý món nào?

What’s this dish? Món này là món gì?


I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng

I’m allergic to …: Tôi bị dị ứng với …

I’m severely allergic to …: Tôi bị dị ứng nặng với …


I’m a vegetarian: Tôi ăn chay

I’ll have the …: Tôi chọn món …

I don’t eat …: Tôi không ăn…


I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi

For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính


How would you like your steak?: Quý khách muốn món bít tết thế nào?

Rare: Tái

Medium rare: Chín tái

Medium: Chín vừa

Well done: Chín kỹ

Is that all? Còn gì không ạ?

Nothing else, thank you: Thế thôi, cảm ơn


How long will it take?:Sẽ mất bao lâu?

It’ll take about… minutes: Khoảng … phút

Enjoy your meal!:Chúc quý khách ăn ngon miệng!


Would you like to taste the wine?:Quý khách có muốn thử rượu không ạ?

A jug of tap water: Một bình nước máy

Another bottle of wine: Một chai rược khác


Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa

Still or sparkling: Nước có ga hay không có ga?


Would you like any coffee or dessert?:Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng không?

The bill, please : Cho xin hóa đơn

Could we have the bill, please? : Mang cho chúng tôi hóa đơn được không


Can I pay by card? Tôi có thể trả bằng thẻ không?

Do you take credit card? Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?


Is service included? Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?

Can we pay separately?:Chúng tôi trả tiền riêng được không?

I’ll get this: Để tôi trả

Let’s split it = Let’s share the bill: Chúng ta chia nhau trả đi

Cùng nhau luyện tập những câu giao tiep tieng anh trong nha hang ở trên để lúc đi khách sạn, nhà hàng sẽ sử dụng thành thạo nhé các bạn.


Kỹ năng nghe câu hỏi Statement Question trong Listening TOEIC


Statement là một loại câu hỏi đặc biệt vì trên thực tế đây không phải là câu hỏi. Đây là một câu nói của người nói (speaker) được nêu ra để nhận được câu phản ứng, trả lời của người nghe (listener) lúc luyện nghe TOEIC.

Vì vậy, để trả lời được loại câu hỏi này, theo tôi, các bạn phải hiểu được nội dung của câu nói (statement).

Sau đây là một số chiến thuật và Kỹ năng nghe câu hỏi Statement Question trong Listening TOEIC để nghe tốt loại câu hỏi này trong lúc học TOEIC:

Bước 1: Nghe cẩn thận và chọn phương án đúng nhất lúc luyện thi TOEIC

-          Tập trung vào nội dung câu nói và để ý đến ngữ điệu của giọng nói (intonation)

-       Câu trả lời đúng có thể là câu cung cấp thêm thông tin (added information) cho câu nói (statement)

Ví dụ:
I forgot how often that periodical comes out?
It’s published weekly

-          Câu trả lời có thể bắt đầu bằng Yes/ No
Ví dụ:
I heard that the client demands a particular menu.
Yes, he is allergic to some food

-          Câu trả lời có thể ở dạng câu hỏi ngược lại câu nói (statement)
Ví dụ:
I am going out to take a lunch break.
Can I join you in a bit?

Bước 2: Để ý bẫy của đề thi TOEIC

-          Cẩn thận với những lựa chọn cung cấp thông tin sai lệch, không liên quan đến nội dung câu nói (statement)

-          Câu trả lời sai là dạng câu nhắc lại từ đã dùng trong câu nói (statement) hoặc từ đồng âm (similar sound)

Ví dụ:
1. I am going out to take a lunch break
A.   Can I join you in a bit?
B.   That part breaks easily
C.   That restaurant is my favourite

2. The mechanic had to replace several parts in the engine
A. No, that place was good enough
B. Did you have a chance to test-drive it yet?
C.Mechanical engineering

Bước 3: Luyện tập để đạt kết quả cao

Các bạn cần luyện tập nghe nhiều, chú ý đến những cụm từ thường xuyên xuất hiện trong đềthi TOEIC. Có thể luyện thi TOEIC onlinehọc TOEIC online trên một số website để tăng thêm kỹ năng nghe bạn nhé.


Những động từ sử dụng được với cả Gerund và Infinitive


Những động từ sử dụng được với cả Gerund và Infinitive. Rất hữu ích khi chúng ta luyện thi TOEIC và hoc tieng Anh giao tiep đó.

1. Forget + to-infinitive (forget that somebody is/was supposed to do something): quên mất phải làm gì
• I had to phone the office but I forgot to do it.
Forget + gerund (forget a past event): quên mất mình đã làm gì trong quá khứ
I’ve never forget learning to drive.

2. Remember + to-infinitive (=remember that somebody is/was supposed to do something): nhớ phải làm gì
Remember + gerund (remember a past event): nhớ là mình đã làm gì trong quá khứ
I remember locking the door.

3. Regret + to-infinitive (=be sorry for something you are doing): lấy làm tiếc vì phải làm gì
We regret to say that your heater can’t be repaired.
Regret + gerund (=be spry because of something that happened in the past):
I regret not buying that photocopier.

4. Stop + to-infinitive (pause temporarily): dừng lại để làm việc gì đó khác
We stopped to look at the view.
Stop + gerund (end an action): dừng việc gì lại
They stopped making noise

5. Try + to-infinitive (=do somebody’s best; make an effort + to-infinitive): cố gắng làm gì
I tried to warn him, but it was too late.
Try + gerund: thử làm gì
Have you ever tried windsurfing? It is great!

6. Mean + to-infinitive: định làm gì
She meant to give him a message, but she forgot.
Mean + gerund (=involve): bao hàm việc gì, nghĩa là cần có việc gì
Keeping fit means taking exercise every day. (việc giữ gìn sức khỏe nghĩa là phải tập thể dục hàng ngày)

7. Be sorry + to-infinitive (=regret + to-infinitive): lấy làm tiếc phải làm gì
We are sorry to tell you that you have failed.
Be sorry for + gerund (=apologize for + gerund): xin lỗi vì đã làm gì
He is sorry for not returning the record to them.

8. Be afraid + to-infinitive (be too frightened to do something): sợ quá không dám làm gì
The old are often afraid to cross crowded streets.
Be afraid of + gerund: sợ làm gì
My children are afraid of going out at night.


Các bước và mẹo thuyết trình hiệu quả


Như chúng ta đều biết, bằng TOEIC là bằng chứng bạn đã có kiến thức và sẵn sàng cho quá trình "hội nhập" và giao tiếp trong môi trường sử dụng tiếng Anh, cụ thể hơn là môi trường làm việc. Hôm nay bài viết sẽ đề cập tới mảng thuyết trình bằng tiếng Anh với các bước cũng như các mẹo để tạo nên một bài thuyết trình hiệu quả. Các bạn nên chú ý rằng thực ra các mẹo này bạn hoàn toàn có thể tìm thấy ví dụ thực tế trong các bài nghe trong đề thi TOEIC đấy!

1. Begin (Chào hỏi ban đầu)
Smile and say (Mỉm cười và bắt đầu):
- Good morning/ afternoon/ evening, ladies and gentlemen (hoặc Teachers, Lecturers, everyone…)
- Let’s begin/ get started

2. Introducing the topic (Giới thiệu nội dung bài thuyết trình)
- Today, I am very happy to be here to talk about … (rất thông dụng)
- Today, I intend to talk about …/ My presentation is about …

3. Form of presentation (Bố cục bài thuyết trình)
- I intend to divide this (my/our) talk (presentation) into … parts: 1. 2. 3 and 4… (bài thuyết trình được chia làm…phần)
- I propose to present my paper in several stages: firstly, …, and then …, and finally …

Lưu ý: Phải có sự logic khi sử dụng số thứ tự. Ví dụ đã là Part 1, sau đó phải là part 2, part 3…hoặc first, second, third… (cũng như firstly, secondly, thirdly…) Tránh dùng lung tung, khi thì part 1, khi thì second, lúc lại thirdly…

Phần này rất quan trọng, rất nhiều bài thuyết trình của các bạn thiếu phần này mà ngay lập tức đi vào nội dung, làm người nghe (khán giả) không xác định được bố cục bài thuyết trình, dẫn đến không biết phải nghe gì, nghe ở đâu, phần nào ???

4. Starting the content (Bắt đầu vào nội dung chi tiết từng phần)
- Well. To start at part 1…
- OK . Let’s me start with the first point/part

5. Connecting (Kết nối, chuyển ý)
- Well. That’s all I want to say about 1. Now let’s turn to part 2…. (chuyển từ phần 1 sang phần 2)
- Unfortunately, time is moving on and I will have to leave part 1 there and go on to 2…. (thời gian không có nhiều, kết thúc 1 và chuyển sang 2)
- You may wish to question me about this later. But for now I’ll have to move on to 2…. (lưu ý khán giả đặt câu hỏi sau, bây giờ chuyển sang phần 2…)

6. Conclusion (Tổng kết-Kết luận)
- Finally/ In conclusion/ To sum up …
- So, as you can see, my presentation has covered these areas … (tóm tắt lại các phần đã nói)
- The final point I wish to make is… (Điều cuối cùng tôi muốn nói là…)
- Last but not least (Cuối cùng, nhưng không kém phần quan trọng…)

7. Questions (Hỏi đáp)
- I’ll be happy to answer any questions now.
- Do you have any questions or comments ?-
- If you have any questions, I’ll do my best to answer them.

8. Answering question (Trả lời câu hỏi và các nhận xét)
- Thank you for your question/comment … (cho tất cả các câu hỏi/nhận xét - đây là phép lịch sự tối thiểu mà không phải ai cũng nhớ)
- That’s a rather difficult question to answer here – it might require more research. (dùng khi bạn không muốn/không thể trả lời câu hỏi ngay lập tức)
- It’s an interesting point, but I don’t really agree with you on that (Không đồng tình với nhận xét của khán giả)

Nếu bạn là khán giả, phần này dành cho bạn:

=> Đặt câu hỏi dành cho người thuyết trình:
- Thank you for your (interesting) presentation. I’d like to ask you about …
- I found your presentation/ talk very interesting. Could I ask you a question about …?
- I enjoyed your talk very much. I was particularly interested in what you said about …(but I don’t agree with what you said about…)
- In your talk you mentioned/ said that…- Could I make a comment about…?


Bí quyết để đạt điểm cao trong Part 2 TOEIC Listening


1. Nắm vững câu hỏi cơ bản

Part 2 bài thi TOEIC yêu cầu thí sinh chọn câu trả lời thích hợp nhất cho câu hỏi vừa được nghe. Dù bạn nghe được hết cả 3 lựa chọn, nhưng không nghe được câu hỏi thì cũng vô ích. Việc nghe nhiều câu hỏi gần giống nhau có thể làm bạn nhầm lẫn.

A) Các bạn lắng nghe và điền vào từ nghi vấn



1.    ……………..are you going to Seattle this afternoon?
2.    ……………..are you going to Seattle this afternoon?

3.    ……………..are you going to Seattle for your trip?
4.    ……………..are you going on vacation this summer?

5.    ……………..time are you going to leave for the workshop?
6.    ……………..about going to a movie tonight?

7.    ……………..are you going to take, a bus or the subway?

B) Xác định câu trả lời đúng

1.    How are you going to Seattle this afternoon?
( Hỏi cách đi đến Seatle bằng phương tiện gì?)

2.    Why are you going to Seattle this afternoon?
(Hỏi lí do đi đến Seattle)

3.    When are you going to Seattle for your trip?
(Hỏi thời gian đi Seattle)

4.    Where are you going on vacation this summer?
(Hỏi nơi chốn nghỉ hè)

5.    What time are you going to leave for the workshop?
(Hỏi thời gian đi đến hội thảo)

6.    How about going to a movie tonight?
(Lời đề nghị đi xem phim)

7.    Which are you going to take, a bus or the subway?
(Lựa chọn 1 trong 2)

2. Nắm vững phương pháp loại trừ đáp án sai

Trong số 30 câu hỏi của Part 2 thì khoảng 10 câu hỏi có đáp án đúng là câu trả lời gián tiếp.Nghĩa là nếu câu hỏi là Where thì trong 10 trường hợp, đáp án đúng không phải la câu trả lời chỉ nơi chốn.

Q: Where did you get that camera?
A: Oh, it’s a gift from my friend, John.

Vì vậy, các bạn nên học cách loại trừ những phương án sai trước khi chọn phương án đúng.
Thông thường trong các đáp án của part 2 TOEIC Listening, đáp án nào xuất hiện những từ đã nghe trong câu hỏi rồi thì thường la đáp án sai.

Trên đây là một số chia sẻ bí quyết giành điểm cao trong Part 2 TOEIC Listening. Hy vọng các bạn sẽ luyện tập thật tốt và hiệu quả.
 


Thứ Sáu, 11 tháng 3, 2016

Lời khen dành cho đầu bếp bằng tiếng Anh

[Tự Học tiếng Anh giao tiếp] Mình cảm kích nhất là người nào hát cho mình nghe và nấu cho mình ăn vì đối với mình âm nhạc và thức ăn là 2 cái không thể thiếu trong cuộc sống. Và mình nghĩ không nên tiếc lời khen đối với những người làm cho cuộc sống mình đẹp hơn. Khen trong tiếng Việt thế nào thì các bạn đều biết rồi nhưng nhỡ đâu về sau có anh người yêu tóc vàng mắt xanh mũi lõ thì sao? 
Hôm này sẽ chỉ các bạn cách tán dương, khen thưởng món ăn được nấu từ một đầu bếp người nước ngoài nha!

  • -          He make food to die for: Anh nấu ăn ngon chết đi được => Dịch ra tiếng Việt nôm na thế thôi, nhưng nếu nói cả câu trong tiếng Anh, đây gần như là câu khen ngợi đắt giá nhất đối với một đầu bếp
  • -          He puts his heart into the food he makes: Anh ấy nấu ăn bằng tắt cả tấm lòng của mình
  • -          His food is the truth: Thức anh mà anh ấy nấu chính là sự thật duy nhất
  • -          I feel better every time I eat his food: Mỗi lần ăn thức ăn anh ấy nấu, tôi cảm thấy hạnh phúc hơn, khỏe mạnh hơn
  • -          His food brings sunshine to a rainy day: Thức ăn anh ấy làm thậm chí có thể mang cả ánh nắng đến một ngày mưa ảm đạm
  • -          Ask not what you can do for your country, ask what’s for lunch – Orson Welles: Đừng hỏi có thể làm gì cho tổ quốc, mà hãy hỏi bữa trưa ăn món gì => Câu này rất hay, có thể dùng để nói với anh chàng đầu bếp mỗi lần gặp anh ấy, ý bảo thức anh nấu ngon quá, em chẳng thiết nghĩa những chuyện quan trọng quốc gia đại sự nữa, chỉ nghĩ được mỗi là trưa nay ăn gì mà thôi
  • -          After this dinner I can forgive anyone, even my own relation (câu này biến tấu lại từ lời trích của Oscar Wilde: After a good dinner one can forgive anybody, even one’s own relation): Sau bữa ăn tối nay chắc em có tha thứ hết, kể cả những mối thù truyền kiếp *cười* => Nói câu này xong anh đầu bếp đổ luôn!
  • -          Life is so endlessly delicious with your food: Cuộc sống thật là mặn mà hơn bao nhiêu với thức ăn của anh
  • -          It tastes good until the last drop: Đến miếng cuối cùng vẫn ngon dã man
  • -          You’ve got a gift with food: Anh đúng là đẻ ra đã nấu ăn ngon rồi


Đừng tiếc lời khen các bạn nhé. Đầu bếp giỏi nào cũng cảm kích một người người biết thưởng thức và có biết thưởng thức hay không được thể hiện ở lời nhận xét, lời khen của mình đấy! Cùng học tiếng Anh giao tiếp cơ bản bắt đầu bằng những điều thú vị như vậy nha :).

Thứ Tư, 9 tháng 3, 2016

Một vài cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếng Anh


Đôi khi trong đề thi TOEIC có xuất hiện một vài những cấu trúc ngữ pháp toeic khá đặc biệt. Để tránh bỡ ngỡ, chúng ta hãy cũng tìm hiểu một số cấu trúc nhé!

1. V-ing +sth + be +adj-if not impossible

- Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đay thường là diffifult, hard, dangerous, adventurous…
Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)

2. There + be + no + N + nor + N

- nghĩa là “không có…và cũng không có”
Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước

3. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj

- Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian”

Ex: there wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)

4. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..

- Nghĩa là : bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại.
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)

5. S + see oneself + V-ing…

- Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái gì.

Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco)

6. There (not) appear to be + N..

- Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)


Vốn từ vựng tài chính ngân hàng


Cùng tích lũy vốn từ vựng toeic cơ bản về chủ đề ngân hàng trong quá trình chúng ta luyện thi TOEIC nhé. Chúc các bạn học tiếng Anh giao tiếp thành công.
 
Short-term savings account: tài khoản tiết kiệm ngắn hạn
Transfer money: chuyển tiền
Loan application form: đơn xin vay tiền

Open an account: mở một tài khoản
Proof of residency: giấy tờ chứng minh nơi cự ngụ
Sign on the line: ký tên trên dòng kẻ sẵn

The ATM is out of order: máy ATM tạm thời ngưng hoạt động
Wire money: chuyển khoản
Get a check book within a week: nhận được sổ chi phiếu trong vòng 1 tuần
Account number: số tài khoản

Mailing address: địa chỉ thư tín
Bank statement: bản báo cáo của ngân hàng
Transaction slip: giấy giao dịch

Check the balance: kiểm tra số dư
Cash a check: đổi séc lấy tiền mặt
Foreign currency: ngoại tệ



Câu hỏi về từ loại trong part 5 TOEIC


Ghi nhớ một số vị trí quan trọng của Danh từ để chiến thắng câu hỏi về từ loại trong part 5 của TOEIC nhé. Cùng học toeic thật tốt nào!

 

- Danh từ làm chủ ngữ: thường đứng đầu câu, trước động từ. VD: Negotiations for the proposed merger are going well (cuộc thương lượng về việc sáp nhập được đề xuất đang tiến triển tốt đẹp). Ở đây, danh từ đứng làm chủ ngữ là NEGOTIATIONS

- Danh từ làm tân ngữ, đứng sau động từ: All employees are required to submit receipts to verify travel expenses (Tất cả các nhân viên đều được yêu cầu nộp biên lai để chứng minh công tác phí). Tân ngữ là danh từ RECEIPTS

- Danh từ làm tân ngữ của giới từ, đứng sau giới từ: There will be a guided tour for visitors every three hours (Cứ mỗi 3 tiếng đồng hồ thì có một chuyến tham quan có hướng dẫn dành cho du khách). Tân ngữ là danh từ VISITORS đứng sau giới từ FOR

- Danh từ đứng sau mạo từ A/AN/THE: We will be able to offer our customers better service after the implementation of the revised return policy (chúng ta sẽ có thể phục vụ khách hàng tốt hơn sau khi áp dụng chính sách cải tiến về việc đổi hàng đã mua). Chú ý: THE IMPLEMENTATION

- Danh từ đứng sau tính từ sở hữu (my, your, his, her, their, our, its): Ms. Wesley was honored for her service for more than 20 years (Cô Wesley được vinh danh vì cô ấy đã làm việc cho công ty trong hơn 20 năm). Chú ý: HER SERVICE

Bài thi TOEIC có một câu đố ăn điểm thế này:

------for the new plant will begin next week
A. Construct   B. construction                        C. constructive                        D. constructively

Đáp án nào nhỉ???


Cách trả lời câu hỏi đuôi trong tiếng Anh

Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học một vấn đề vô cùng khó chịu trong tiếng anh giao tiếp nói chung và khi luyện thi TOEIC nói riêng nhé, đó là câu hỏi đuôi. Tư duy của người Việt và người Anh thường mang lại những hiểu nhầm ngộ nghĩnh trong khi đàm thoại bằng tiếng anh. Cùng hoc tieng Anh giao tiep  nhé!

Nguyên tắc để trả lời câu hỏi đuôi là:

- No: không thực hiện hành động đó
- Yes: có thực hiện hành động đó

* Ví du:
Did you go to school?
Yes,...... = có đi
No,…….. = không đi
Didn’t you go to school?
Yes, ..... = Cũng là có đi
No, .... = không đi

Một nguyên tắc nữa là câu hỏi dùng trợ động từ nào thì câu trả lời phải dùng lại trợ động từ đó.
=> Phân tích:
Didn't you go to school yesterday? (hôm qua bạn ko đi học à)
- Yes I did (có tôi có đi - tức là không đồng tình với ý hỏi của người hỏi)
- No I didn't (không tôi không đi - tức là đồng tình với ý của người hỏi - ở đây là "Bạn không đi học à?")


Hình thức của động từ

Toeic reading thường tập trung ra đề vào một số chủ điểm ngữ pháp quan trọng. Có khoảng 20 Top chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong đề thi Toeic. Hôm nay tôi xin giới thiệu Top chủ điểm đầu tiên: Hình thức của Động từ. Đây là chủ điểm khá phức tạp và gây nhiều khó khăn cho thí sinh. Các bạn cần tập trung thời gian nhiều hơn trong phần này.

Pattern 1: Tìm động từ thích hợp trong câu

The president of the First One Bank assured its customers that it …………..quality service despite the ongoing restructuring plan.

A.    Maintain                                              C. will maintain
B.    To maintain                                        D. maintaining

Phân tích: Một câu cần có động từ, và trong trường hợp có liên từ “that” liên kết giữa 2 mệnh đề thì chắc chắn mệnh đề đó cũng phải có động từ. Vậy trong chỗ trống ta cần một động từ. Đáp án chính xác đi với chủ ngữ “it” chỉ có thể là “will maintain”.

Vậy C là đáp án chính xác.

Phương pháp giải quyết: Khi giải quyết câu hỏi, việc đầu tiên cần làm là xác định động từ.

Pattern 2: Chia hình thức đúng của động từ

Mr Hoffman, the marketing director, has …………..that every department head works collaboratively to overcome the recent financial difficulty.

A.    Suggestion                                         C. suggesting
B.    Suggest                                               D. suggested

Phân tích: Theo sau “have” ta cần một động từ ở dạng Quá khứ phân từ. Trong đáp án, chỉ có D-suggested là đáp án chính xác nhất.

Phương pháp giải quyết: Tìm động từ của câu và xác định xem động từ đó đã được chia ơ hình thức đúng hay chưa.

a.    Động từ khuyết thiếu: Can/could/ must…+ bare-infinitive

b.    Have+ Past Participle

c.    Be + Past participle
     
       Be + V-ing

Pattern 3: Động từ trong câu mệnh lệnh

Please, …………..all questions regarding this project to my secretary while I am away for the business conference.

A.    Forwards                                            C. to forward
B.    Forward                                               D. forwarding

Phân tích: Đối với câu mệnh lệnh thì chắc chắn động từ sẽ phải dùng ở dạng nguyên mẫu không “to”. Vậy đáp án chính xác sẽ phải là B-forward

Phương pháp giải quyết: Xác định xem động từ có phải ở dạng nguyên mẫu không “to” hay không.


Chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong TOEIC : To-infinitive


To-infinitive và Gerund là những chủ điểm luôn gặp trong đề thi TOEIC Test. Hôm nay tôi tiếp tục chia sẻ với các bạn về 2 chủ điểm này. Trước tiên sẽ là phần To-infinitive. Chúc các bạn học toeic hiệu quả!

Pattern 1: Vai trò của to-infinitive

………..the increasing customer demand, the company decided to expend its production line.

A.    Meet                                                    C. Meeting
B.    Be meeting                                        D. To meet

Phân tích: theo sau chỗ trống la một cụm danh từ (the increasing customer demand), nên ta phải điền vào chỗ trống một động từ nguyên mẫu có “to” đóng vai trò như một trạng từ. Tuy theo sau “meeting” cũng có thể là một danh từ nhưng meeting thường đóng vai trò của chủ ngũ nên ta không thể dùng ở đây. Vậy đáp ứng chính xác là D.

Phương pháp giải quyết: Với câu để trống phần đầu và ngay sau đó là một cụm danh từ thì ta phải sử dụng một “to-infinitve” đóng vai trò làm trạng từ.

Vai trò của To-infinitive

a)    Đóng vai trò làm trạng ngữ

To increase staff productivity, the management introduced a new incentive program

b)    Dùng với chủ ngữ giả “it” va có vai trò là một chủ ngữ thật.

It is up to you to decide whether to request for a transfer or not.

Pattern 2: Phân biệt to-infinitive và giới từ “to”

In addition to ……….you with a thorough analysis, this business magazine has been designed to become a helpful business resource to you.

A.    Providing                                             C. provide
B.    Provided                                              D. provides

Phân tích: “To” trong cụm từ “in addition to”  là một giới từ nên theo sau đó phải là một đại từ hoặc danh từ. Vậy đáp án chính xác là A-providing.

Phương pháp giải quyết: Bạn nên sắp xếp riêng dạng câu hỏi yêu câu phân biệt giới từ “to” với “to-infinitve” và học thuộc nó.

Những cụm từ thường dùng với giới từ “to”

Be committed to = be devoted to
Look forward to
Be subject to

Be accustomed to
In addition to

Pattern 3: Cụm từ và động từ đi chung với “to-infinitive”

……….to ensure timely delivery of your order, be sure to thoroughly check your address is correct.

A.    Thanks                                                C. How
B.    According                                            D. In order

Phân tích: Cụm từ có thể đi chung với to-infinitive (to ensure) la cụm từ In order to…How to+ động từ nguyên thể được dùng như một danh từ với ý nghĩa “cách làm…” nên không thể điền vào chỗ trống có tính chất trạng ngữ ở đây được.

Phương pháp giải quyết: Hãy liệt kê những cụm từ thường đi chung với “to-infinitive” và học thuộc chúng.

a)    Những cụm từ thường sử dụng to-infinitive

Propose to do/ intend to do/ plan to do/ decide to do/ need to do/ in order to=so as to do/ have yet to do/

b)    Những cụm từ bao gồm to-infinitive

Be going to do=be scheduled to do
Be likely to do
Would like to do
Be able to do
Be pleased to do=be delighted to do
In an effort to do = in an attempt to do
Be designed to do


Cụm từ cố định theo cấu trúc "sth and sth"


Tặng các bạn một vài cụm diễn đạt cố định theo lối ‘sth and sth’. Khi đã biết những cụm này rồi thì hãy cứ dùng nó đừng biến tấu hay đảo vị trí nhé. Rất hữu ích khi các bạn luyện thi TOEICgiao tiep tieng anh đấy!

+ peace and quiet: sự tự do khỏi sự ồn ào và quấy rầy
Ex: He sent his children to the park so that he could have some peace and quiet.
Ông ta chở con cái ra công viên để ông ta có một chút sự im lặng.

+ life and times: câu chuyện của cuộc đời một người nào đó, đặc biệt theo nghĩa xã hội.
Ex: I’m reading a book about the life and times of Winston Churchill. It’s fascinating.
Tôi đang đọc cuốn sách về cuộc đời và hoạt động của Winston Churchill. Nó thật hấp dẫn.

+ law and order: sự duy trì của một xã hội tốt bởi vì mọi người tuân theo luật và tội phạm bị bắt và trị tội.
Ex: After the war there was a serious breakdown in law and order. It has taken a long time for the police to gain control of the situation.
Sau cuộc chiến tranh có một sự suy sụp nghiêm trọng về luật pháp. Nó đã mất nhiều thời gian để cảnh sát kiểm tra đất nước.

+ fish and chips: là thức ăn mang về truyền thống và phổ biến tại Anh quốc
Ex: I can’t be bothered to cook, I’ll go and get some fish and chips.
Tôi không muốn nấu ăn, tôi sẽ đi và mua cá và khoai tây chiên.

+ salt and vinegar: những sốt hoặc mùi vị mà thường ăn với khoai tây chiên
Ex: Do you want salt and vinegar on your chips?
Anh cần gia vị gì ăn với khoai tây chiên không?

+ pros and cons: những lợi và bất lợi của việc gì đó; những việc cần và chống lại việc gì đó
Ex: What are the pros and cons of capital punishment?
Những lợi và bất lợi của hình phạt tử hình?

+ odds and sods: sự tập hợp của những việc nhỏ và không quan trọng. Odds and ends có cùng nghĩa.

Eg: I’ve done all the important building work; I’ve just got the odds and sods left, you know, like fitting the door handles.
Tôi đã hoàn thành tất cả công việc xây dựng quan trọng; tôi chỉ còn lại những việc nhỏ, như lắp những tay nắm.

+ hustle and bustle:nhiều hoạt động và tiếng ồn
Eg: I love the hustle and bustle of city life. I’d get bored in the countryside.
Tôi thích cuộc sống ồn ào của thành phố. Tôi cảm thấy buồn chán tại vùng ngoại ô.

+ rest and relaxation: thời gian không hoạt động, ví dụ khi đi nghỉ
Eg: The doctor said I need some rest and relaxation; I’ve been working too hard.
Bác sỉ nói rằng tôi cần nghỉ ngơi; tôi đã làm việc quá sức.

+ trials and tribulations: những thử thách khó khăn mà chúng ta đối mặt trong cuộc sống.
Eg: Remember, while marriage is a wonderful thing, it also has its own trials and tribulations, which you both have to survive.

- ups and downs:những khoảng thời gian tốt xấu, thăng trầm
Eg: The ups and downs of life are similar all over the world, but people react differently to them.
Thời gian tốt và xấu trong cuộc sống đều giống nhau trên cả thế giới, nhưng con người phản ứng một cách khác nhau với chúng.

- ins and outs: những chi tiết và điểm của việc gì đó
Eg: I don’t know all the ins and outs, but it seems the Prime Minister has made a serious mistake.
Tôi không biết rõ chi tiết, nhưng nó có vẻ là Thủ tướng đã phạm một sai lầm nghiêm trọng.

- down and out: một người không nhà và thất nghiệp. Đây cũng được sử dụng như một tính từ.
Eg: Did you see the poor down and out sleeping in the park? Should we tell the police about him?
Anh có thấy người vô gia cư ngủ trong công viên không? Chúng ta có nên báo cảnh sát không?

- ifs and buts: những lý do mà người nào đó không muốn làm việc gì đó; sự chống đối của họ


Eg: Whenever we try to change the work routines, the workers have so many ifs and buts that we never manage to change anything.
Khi nào chúng tôi cố gắng thay đổi lề thói làm việc, những nhân viên có nhiều lý do đến nỗi chúng tôi không thể thay đổi bất kỳ điều gì.


Thứ Năm, 3 tháng 3, 2016

Những cụm từ thú vị

1 Be of my age _____________ Cỡ tuổi tôi
2 Big mouth _______________ Nhiều chuyện
3 By the way ______________ À này
4 Be my guest _____________ Tự nhiên
5 Break it up ______________ Dừng tay
6 Come on ________________ Thôi mà gắng lên, cố lên
7 Cool it __________________ Đừng nóng
8 Come off it ______________ Đừng xạo
9 Cut it out ________________ Đừng giỡn nữa, ngưng lại
10 Dead end _______________ Đường cùng
11 Dead meat ______________ Chết chắc
12 What for? _______________ Để làm gì?
13 Don't bother _____________ Đừng bận tâm
14 Do you mind_____________ Làm phiền
15 Don't be nosy ____________ Đừng nhiều chuyện
16 Take it easy _____________ Từ từ
17 Let me be _______________ Kệ tôi
18 No hard feeling ___________ Không giận chứ
19 Piece of cake _____________ Dễ thôi mà, dễ ợt
20 Poor thing _______________ Thật tội nghiệp
21 One way or another _ Không bằng cách này thì bằng cách khác
22 One thing lead to another __ Hết chuyện này đến chuyện khác
23 So what?_________________ Vậy thì sao?
24 So so ___________________ Thường thôi
25 Too good to be true _______ Thật khó tin
26 Too bad _________________ Ráng chiụ
27 Well then ________________ Vậy thì
28 Way to go _______________ Khá lắm, được lắm
29 Why not ? _______________ Sao lại không?


Tham khảo:




Các cụm động từ với take

1. take down _____ ghi chép
2. take after _____ giống (ai)
3. take up _______ đưa lên, dẫn lên, mang lên
4. take away _____ mang đi, đem đi
5. take off _______ cất cánh (máy bay)
6. take apart _____ tháo rời, tháo ra
7. take out _______ đưa ra, dẫn ra ngoài
8. take in ________ hiểu, nắm được
9. take on ________ đảm nhận, nhận làm
10. take back _____ lấy lại, đem về


Tham khảo:



Phân biệt "Must" và "Have to"

Cả "must" và "have to" đều diễn tả sự cần thiết, bắt buộc làm việc gì)
Nhưng dùng:
+Must: người nói tự cảm thấy cần làm việc gì đó (bắt nguồn từ chủ thể)
Ex. I am very lazy, I must study harder
(Tôi rất lười biếng, tôi phải học chăm hơn)
=> Bắt nguồn từ sự lười biếng của "tôi"


+Have to: tình thế bắt buộc phải làm gì (bắt nguồn từ ngoại cảnh
Ex. You have to wear school uniform
(Bạn phải mặc đồng phục trường)
=> Bắt nguồn từ quy định của nhà trường
Như vậy, "have to" có tính bắt buộc cao hơn "must"


Tham khảo:

Thứ Tư, 2 tháng 3, 2016

Phân tích câu trả lời và một số cụm từ hay xuất hiện trong câu hỏi WHAT của TOEIC Test


I. Cấu trúc câu trả lời

1. Danh từ chỉ thời gian, màu sắc, loại hình cho câu hỏi: what time/ what color/ what kind of…(Nouns that refer to time, colors, categories…)
What time will the movie start?
Five o’clock

2.  Sai khiến cho câu hỏi (What should I do…)(Imperatives)

What should I do with this package?
Give it to the manager

3. Tân ngữ của ngoại động từ (Objects of transitive verbs)

What did you buy yesterday?
Office supplies

4. Ý kiến cá nhân cho câu hỏi: What do you think of~/ What’s your opinion~?  (Personal opinions)

What is your opinion of the bank’s new lending policy?
I think it’s a little bit dangerous.

II. Một số cấu trúc hay xuất hiện trong kỳ thi Toeic

1. What kind (type, sort) of lodging/ accommodation do you need?

2. What do you think of Michael’s suggestion?

3. What should I do to check out these books?

4. What time does the concert start?

5. What is the deadline on the Blair proposal?

Trên đây là một số chia sẻ về cấu trúc trả lời cho câu hỏi What và một số cấu trúc hay xuất hiện trong bài thi toeic.



Đây là dạng tranh không có người xuất hiện mà chỉ có sự vật. Loại này được hỏi từ 1 đến 3 câu trong bài thi toeic. Loại câu hỏi miêu tả tranh này khó hơn loại câu có người nên các bạn cần lưu ý một số điểm sau đây:

1. Hãy suy nghĩ tên của sự vật trong bức ảnh bằng tiếng Anh để sẵn sàng cho các câu hỏi như “ What is it? What are they?”

2. Hãy quan sát đặc điểm bên ngoài của sự vật giống như đối với tranh về người

3. Quan sát mối quan hệ tương quan giữa vị trí của sự vật này với sự vật kia.

4. Quan sát cẩn thận những thứ xung quanh sự vật

5. Mặc dù ảnh không có người nhưng có thể xuất hiện các câu lựa chọn nói về người.  Đối với lựa chọn đó, các bạn có thể dễ dàng loại trừ.


Chúc các bạn on thi toeic hiệu quả!

Bí quyết nghe tranh chỉ có một nhân vật - Picture


Loại câu chỉ có một người trong bức ảnh là loại câu thường gặp nhất trong bài thi toeic hàng tháng. Mỗi bài thi chỉ có 3 câu loại này nên các bạn cần để ý làm quen để tìm được đáp án đúng.

Sau đây là một số chiến thuật để làm dạng câu hỏi này. Chúc các bạn luyện thi toeic hiệu quả!

1. Bức ảnh có 1 người được chụp ở cự ly gần cho thấy tất cả chi tiết về nhân vât đó: hình dáng, có đeo kính hay không, có râu cằm, mép hay không, mặc áo sơ mi dài tay hay ngắn tay, có đang mặc lễ phục hay không, có thắt cà vạt hay không, v.v.

2. Trong ảnh luôn có động tác của nhân vật nên động từ chỉ hành động là vô cùng quan trọng. Bạn cần đoán trước động từ đó trước khi nghe.

3.  Cần suy nghĩ và chuyển sự vật trong ảnh sang tiếng Anh

4. Sau khi đoán câu lựa chọn cho bức ảnh đó, bạn cần quan sát những thứ xung quanh nhân vật vì đôi khi đáp án là câu miêu tả những thứ xung quanh chứ không miêu tả nhân vật. Bạn cần lưu ý và luyện tập về điểm này.

5. Hành động cũng có thể diễn tả ở dạng bị động. Ví dụ trong ảnh là một người đàn ông đang lau nhà thì đáp án có thể là: The floor is being mopped. Chứ không xuất hiện câu: He is mopping the floor.

6. Cần làm quen với các từ vừa là danh từ vừa là động từ.

Ví dụ:

She is watering the plants.

The farmer is milking the cow.


Chiến thuật nghe tranh có nhiều nhân vật - Picture


Loại câu ảnh có nhiều nhân vật chiếm khoảng 3 câu trong Part 1 TOEIC listening. Trong ảnh có chứa khoảng từ 2-5 nhân vật và có khi lựa chọn đúng lại là các sự vật hoặc bối cảnh xuất hiện trong bức ảnh.

Vì vậy các bạn cần luyện tập nghe nhiều để rút ra kinh nghiệm cho bản thân. Chúc các bạn luyện nghe toeic thật tốt!
 


Sau đây là một số chiến thuật để giành điểm cao đối với dạng câu hỏi này.

1. Phán đoán chủ ngữ (Subject)

2. Quan sát vẻ bề ngoài của từng nhân vật (Appearance)

3. Quan sát vẻ bề ngoài của nhóm nhân vật (common appearance)

4. Quan sát động tác của từng nhân vật ( action)

5. Quan sát động tác chung của các nhân vật (common action)

6. Quan sát vị trí và trạng thái của các nhân vật. Sau đây là một số ý có thể được miêu tả:
         Các nhân vật đối diện nhau (face to face, facing each other, across from each other)
         Các nhân vật đang ở cạnh nhau (next to each other)
         Các nhân vật đang xếp thành hàng (making a line, lining up, in a row, in a line)
7. Ngoài các nhân vật, các bạn cần quan sát những thứ xung quanh nhân vật: trạng thái và chi tiết đặc biệt xung quanh cũng có thể là đáp án. Mỗi bài thi có từ 1 đến 2 câu hỏi loại này.

8. Nơi chốn các nhân vật đang hiện diện cũng có thể được đề cập trong các lựa chọn. Nơi chốn có thể là xác định vị trí (park, office, kitchen) hay không gian (at the computer, on the desk, on one’s bicycle)