Thứ Sáu, 31 tháng 7, 2015

Một số mẫu câu chào hỏi thông dụng trong giao tiếp tiếng anh


Khi được hỏi câu này các bạn hay trả lời như thế nào: “How are you?”.
Đừng trả lời với mình là: “I’m fine” nhé. Nghe thật là nhàm chán và chẳng có cảm xúc gì cả. Để giao tiep tieng anh thành thạo và hấp dẫn, các bạn cần học thêm nhiều mẫu câu sau đây nữa nhé




- I’m on the top of the world, thanks. (Tớ rất hạnh phúc, cảm ơn cậu.)
- I’m full of the joys of spring. (Tớ rất hạnh phúc/ vui.)
- I’m doing very well, thank you. And you? (Tớ ổn/khỏe, cảm ơn. Còn cậu?)
- I’m extrbạnely well. (Tớ rất khỏe/ ổn)
- I’m in excellent health. (Tớ rất khỏe.)
- As well as can be expected, thank you. And you? (Tốt/khỏe như mong đợi, cảm ơn. Còn cậu?)
- Very well indeed, thank you. (Quả thực là tớ rất khỏe, cảm ơn.)
- Great, thanks. What about you? (Rất tốt, cảm ơn. Còn cậu?)
- I’m fine. Thank you. (Tớ khỏe/ ổn. Cảm ơn.)
- Fine. How are you? (Khỏe. Cậu thế nào?)
- Alright. Thanks. (Tớ ổn. Cảm ơn.)
- So-so, thanks. (Cũng bình thường/ cũng tạm. Cảm ơn cậu.)
- Pretty fair. (Khá ổn/ khá tốt.)
- Not too bad. Thanks. (Không đến nỗi nào/ không tệ lắm. Cảm ơn cậu.)
- Bearing up. (Cố gắng tỏ ra lạc quan trong lúc khó khăn)
- Surviving, thanks. (Vẫn sống sót (hài hước))
- Still alive. (Vẫn còn sống.)
Vì vậy, hãy chọn cách trả lời tích cực để bắt đầu một cuộc nói chuyện vui vẻ và một mối quan hệ mới tốt đẹp.




Một số thành ngữ liên quan đến các chủ đề của TOEIC


Một nhóm từ kết hợp với nhau để tạo ra một nghĩa mới được gọi là thành ngữ (expression).Nghĩa của thành ngữ khác với nghĩa của các từ hợp lại.Chúng ta nên lưu ý ngữ cảnh mà thành ngữ được sử dụng cũng như ghi nhớ các thành ngữ đó. Dưới đây là một số thành ngữ liên quan đến các chủ đề của TOEIC, đặc biệt là Part 3 và Part 4, các bạn chuẩn bị giấy bút sẵn sàng cho series này nhé.


Các thành ngữ liên quan đến công việc:
-              Fill in for: làm việc thay. Ex: Dirk asked me to fill in for him while he’s away on a business
-              Make sure (that): Hãy chắn chắn rằng. Ex: Make sure you turn off your computer before leaving the office
-              Give A a hand: Giúp đỡ A một tay. Ex: Richard, could you give me a hand with the business proposal?
-              Go over: xem lại, kiểm tra lại. Ex: I’m busy going over the details of the finance report
-              Figure out: hình dung ra, hiểu được. Ex: I can’t figure out the problem. I’ll need to read the instruction
-              Take over: đảm trách (chức vụ). Mss Dora decided to resign. Who’s going to take over her position?
-              Come up with: Đưa ra (ý tưởng). Ex. We should come up with a more aggressive marketing campaign.

Good luck!



10 Kinh nghiệm học tiếng anh giao tiếp thành côn



Chia sẻ 10 bí quyết giúp bạn học tiếng anh giao tiếp hiệu quả & thành công bằng cách: xác lập mục tiêu cho quá trình học của bạn, thực hành giao tiếp mọi lúc mọi nơi, siêng học từ mới, ngữ pháp mới, nghe & xem nhiều tài liệu tiếng anh hơn.

1/ Thiết lập mục đích cụ thể cho quá trình học tiếng anh giao tiếp của bạn
Có cảm giác không thoải mái và e ngại trong lớp học tiếng Anh là một điều hết sức tự nhiên. Hãy nhớ lại những cảm giác đầu tiên khi bạn ở trong
những lớp học mà tiếng Anh được dùng như những hình thức giao tiếp và hướng dẫn?
Trong một khoá học tiếng Anh, các tình huống giao tiếp được diễn ra như thực tế nhưng những chỉ dẫn về các tình huống đó mới là trọng tâm. Hiểu theo cách này thì một khoá học tiếng Anh khác hơn so với hầu hết tất cả các khoá học khác mà bạn đã từng tham gia. Không nắm được vấn đề và mắc lỗi trong lớp học được coi là học tập không tích cực trong những khoá học khác – nhưng đây lại là một phần rất tự nhiên trong tiến trình học tieng anh giao tiep.
Hãy chấp nhận sự thật rằng bạn sẽ không hiểu mọi thứ. Sự thật là vào thời điểm bắt đầu, bạn sẽ không hiểu được gì mấy cả. Nhớ rằng trong suốt khoảng thời gian ban đầu, tai và tâm trí của bạn đang được điều chỉnh để thích nghi với âm thanh và âm điệu của ngôn ngữ.
Dù bạn không hiểu tất cả những gì đã nói, bạn sẽ bất ngờ về sự tiến bộ của bạn vì sự nhạy bén về NN của mình. Hãy nhớ rằng học NN phải thông qua thực hành, thực hành và thực hành nhiều hơn.
Trong những khoá học có thực hành như vậy, bạn sẽ có thể mắc lỗi…
và bạn sẽ học hỏi được từ chính những lỗi đó.



2/ Chia thời gian học ra thành nhiều khoảng
Nghiên cứu cho thấy học NN thường xuyên, trong những khoảng thời gian ngắn hiệu quả hơn khi học không thường xuyên trong những khoảng thời gian kéo dài. Hãy cố gắng học mỗi ngày, vào bất cứ khi nào có thể và một vài lần trong ngày. Nghĩa là làm một số bài tập ở nhà mỗi ngày hơn là làm tất cả những bài tập được giao ở nhà vào buổi tối trước khi nó đến hạn nộp. Thêm vào đó, bạn có thể làm cùng một lúc được nhiều việc trong lúc tâm trí ‘nhàn rỗi’. Ví dụ như bạn có thể ôn lại từ vựng trong khi ăn sáng, đọc thuộc lòng bảng chữ cái trong khi tắm, đếm nhữngbước chân của bạn trong khi đi bộ giữa những lớp học, nêu tên những điều mà bạn có thể, nói về mục tiêu học NN của bạn trên đường bạn đến trường, làm những tấm thẻ cầm tay ghi từ vựng trong những chuyến đi.Trong một ngày bạn có thể dành ra một ít phút cho thời gian thực hành NN. Nhắc lại các nội dung đã học sẽ giúp bạn thân thuộc với các nội dung đó một cách nhanh hơn, cho đến khi nó thực sự trở thành phản xạ.

3/ Học từ vựng một cách hiệu quả:
Từ vựng là một phần thiết yếu nhất trong giao tiếp. Bạn càng biết nhiều từ thì bạn càng có thể nói và hiểu tốt hơn. Cách tốt nhất để học từ vựng là học từ trong 1 cụm từ, hoặc một câu hoàn chỉnh. Đừng bao giờ học một từ riêng biệt
4/ Thực hành từ vựng một cách chủ động
Bất cứ khi nào có thể, hãy tập giao tiếp bằng NN hơn là chỉ học thuộc lòng nó. Đọc những từ vựng vang to ra ngoài, đọc rành mạch những đoạn văn nhỏ trong một bài văn, thực hiện những hoạt động phát âm bằng miệng,không phải đọc thầm. Viết ra những câu trả lời cho những hoạt động đó hơn là lướt qua các từ đó trong đầu bạn. Đọc lớn toàn bộ các câu trong một hoạt động hơn là chỉ đọc phần điền vào câu trả lời. Chuyển những từ vựng từ tâm trí bạn sang miệng bạn là một kỹ năng đòi hỏi một sự nỗ lực to lớn trong việc thực hành.

5/ Làm bài tập về nhà một cách chu đáo
Trong những khoá học về đàm thoại, nội dung của khoá học không tập trung nhiều vào ngữ pháp. Nên làm bài tập ở nhà cung cấp cho bạn cơ hội vàng để thực hành ngữ pháp một cách thận trọng.
Khi thực hành các bài tập ở nhà, bạn hoàn toàn có thể chủ động về thời gian. Hãy tham khảo những từ vựng và nguyên tắc ngữ pháp mà bạn không biết. Hãy tham khảo những nguồn tài liệu sẵn có khác đối với bạn. Hãy đọc những phản hồi, những chỉ dẫn cho bài tập ở nhà và đọc những câu hỏi một cách rõ ràng nếu cần thiết. Tận dụng tối đa lợi ích việc làm bài tập ở nhà của bạn đối với việc học NN của bạn.

6/ Hình thành những nhóm học tập:
Gặp gỡ các bạn học cùng lớp một cách thường xuyên để cùng
nhau thực hiện các công việc được giao ở nhà, để học từ vựng,
chuẩn bị bài kiểm tra, hay thực hành nói NN. Khi học NN,
mọi người đều có những điểm mạnh, yếu riêng của mình.
Việc học cùng với những người khác giúp giảm những lỗ hổng
kiến thức và mang đến cho bạn những cơ hội để thảo luận một
cách tích cực về những nội dung và tài liệu trong lớp học, do đó,
những cơ hội như vậy sẽ giúp bạn ghi nhớ được các từ vựng.
Bạn sẽ học được những kiến thức và khả năng của các bạn cùng
lớp cũng như họ cũng sẽ học được từ bạn.

7/ Xác định phong cách học tập của bạn:
Mỗi người phải có phong cách học tập của riêng mình và mỗi người
học với một tốc độ khác nhau. Đừng mất tinh thần nếu như trong
lớp có một ai đó tiến bộ một cách nhanh chóng hơn cả bạn.
Bạn có thể nhận thấy rằng bạn đã có một sở trường riêng về ngữ pháp
nhưng lại gặp khó khăn trong việc nói. Hoặc bạn có thể nhận thấy rằng
bạn hiểu hoàn toàn mọi thứ trong lớp học nhưng khi đến phần bài tập
được giao ở nhà thì bạn lại cảm thấy khó khăn.
Cố gắng để nhận ra những điểm mạnh của chính bạn, để từ đó có thể
giúp cho bạn trong tiến trình học tập. Tại thời điểm thời gian như nhau,
hãy cố gắng để nhận ra những rào cản trong việc học tập của bạn và
tạo ra nỗ lực để vượt qua những điều đó.
Chẳng hạn như, nếu bạn luôn có xu hướng im lặng trong các lớp học
và thường thu mình trong những lúc thực hành, hãy ngồi ở hàng
ghế đầu, chính giữa lớp học.
8/ Tối đa hoá khả năng ngôn ngữ của bạn
Nếu như mục tiêu cơ bản của bạn là thành thạo NN, hãy sử dụng ngoại ngữ
đó để giao tiếp càng nhiều càng tốt. Bạn có thể bắt đầu việc giao tiếp
đơn giản với các bạn học. Bạn có thể tham gia vào giờ đàm thoại tuỳ
theo hình thức nào phù hợp. Thuê một bộ phim dùng NN mà bạn đang
nhắm tới hoặc nghe trực tuyến một băng video hay âm thanh chuẩn xác.
Hãy nhớ rằng bạn có thể sẽ không hiểu được tất cả mọi thứ và bạn có thể
không hiểu được nhiều thứ ở ngay lần đầu tiên. Tuy nhiên, những kinh nghiệm
này sẽ làm cho bạn trở nên quen thuộc một cách nhanh chóng với các âm thanh,
âm điệu và ngữ điệu của ngôn ngữ.
Tăng khả năng của bạn và thực hành một cách tích cực sẽ giúp cho bạn phát triển
những kỹ năng một cách nhanh chóng hơn.
9/ Sử dụng thời gian có mục tiêu
Sử dụng thời gian bạn có trên lớp mỗi tuần để thực hành những kỹ năng
ngoại ngữ của bạn. Nếu như bạn kết thúc một hoạt động với bạn cùng lớp
sớm, sử dụng thời gian còn lại để cố gắng tích luỹ thêm kiến thức bằng
chủ đề có liên quan hoặc làm những bài tập viết ở nhà hoặc học từ vựng
định kỳ hàng tuần. Cố gắng làm những bài viết ở nhà hàng tuần hay tìm
hiểu một số địa điểm văn hoá bằng NN. Hãy sử dụng thời gian một
cách hiệu quả cho việc học NN của bạn.

10/ Giao tiếp với người hướng dẫn của bạn
Hãy nhận trách nhiệm đối với việc học tập của bạn. Giao tiếp với người
hướng dẫn của bạn về bất cứ vấn đề gì có liên quan đến việc học của bạn
hay những khó khăn cụ thể mà bạn đang gặp phải liên quan đến tài liệu
học tập. Hãy tìm kiếm sự giúp đỡ ngay lập tức nếu bạn thấy cần.
từ khóa liên quan

Thứ Sáu, 24 tháng 7, 2015

Compliment !!

Khen ngợi về ngoại hình người khác

I absolutely love you in that dress. It really suits you! – Tôi thực sự rất thích bạn trong bộ trang phục đó. Nó rất hợp với bạn đấy!

I love your shoes. Are they new? – Tôi thích đôi giày của bạn. Nó là hàng mới phải không?

I like your shirt – where did you get it? – Tôi thích chiếc áo của bạn – bạn đã mua nó ở đâu vậy? tự học anh văn giao tiếp

What a lovely necklace! – Thật là một chiếc vòng cổ đáng yêu làm sao!

You look terrific today! – Bạn trông thật tuyệt vời hôm nay!

You’re looking very glamorous tonight!  – Bạn trông thật lộng lẫy tối nay!

You’re looking very smart today! – Bạn trông rất ổn đấy!



Your hair looks so beautiful today! – Tóc bạn trông rất đẹp hôm nay!

That color looks great on you/ You look great in blue. – Màu đó trông rất hợp với bạn/ Bạn trông rất đẹp với màu xanh. học anh văn giao tiếp online

That new hairstyle really flatters you! – Kiểu tóc mới này khiến bạn đẹp hơn hẳn!


Khen ngợi về thành tích, thành quả 


Good job on the report! I think the executives will like it.  - Làm báo cáo rất tốt! Tôi nghĩ rằng cấp trên sẽ hài lòng về nó.


What a marvellous memory you’ve got! - Bạn có một trí nhớ rất tuyệt đấy

What a smart answer! - Thật là một câu trả lời thông minh!


That was a great class, teacher. Well done! - Thật là một lớp học tuyệt vời, cô giáo. Làm rât tốt!

Excellent speech! The audience really enjoyed it. – Quả là một bài thuyết trình tuyệt vời! Khán giả rất thích nó.


You’ve done a great job.  - Anh đã làm tốt lắm. 

Có thể bạn nên biết:

Thứ Năm, 23 tháng 7, 2015

Giải nghĩa các từ nói tắt phổ biến trong khẩu ngữ "Gonna, Wanna, Gotta, Kinda" "

Các bạn thân mến,
Nhiều bạn vò đầu bứt tai, than vãn sao tiếng Anh lại khó nghe đến vậy, rõ ràng là bạn biết từ này, mà vẫn không nghe được. Các bạn đừng vội nản, bí quyết là trên thực tế có những từ được nhấn mạnh, những từ khác đọc nhẹ đi. Trước tiên chúng mình làm quen với một vài cụm được đọc tắt, đọc nhanh phổ biến nhé, những từ này được sử dụng vô cùng nhiều trong tiếng anh giao tiếp hằng ngày đấy!
"Giải nghĩa các từ nói tắt phổ biến trong khẩu ngữ "Gonna, Wanna, Gotta, Kinda" "



GONNA là dạng nói tắt của cụm “going to”.Nếu bạn nói nhanh cụm từ này mà không phát âm rõ từng từ, nghe nó sẽ giống như phát âm của “gonna”.
Nothing’s gonna change my love for you. (Sẽ không có điều gì có thể làm thay đổi tình yêu anh dành cho bạn.)
What are you gonna do? (Bạn định sẽ làm gì?)
Tương tự, WANNA là dạng nói tắt của “want to” (muốn …). Ví dụ:

I wanna go home. (Tôi muốn về nhà)
I don’t wanna go. (Tôi không muốn đi)
Ngoài hai từ trên, trong tiếng Anh còn có khá nhiều các cụm nói tắt tương tự như:

GIMME = give me (đưa cho tôi…)

Gimme your money. (Đưa tiền của anh cho tôi)
Don’t gimme that rubbish. (Đừng đưa cho tôi thứ rác rưởi đó)
Can you gimme a hand? (Bạn có thể giúp tôi một tay không?)

GOTTA = (have) got a (có…)

I’ve gotta gun / I gotta gun. (Tôi có một khẩu súng)
She hasn’t gotta penny. (Mình ta chẳng có lấy một đồng xu)

GOTTA = (have) got to (phải làm gì đó)

I gotta go now. (Tôi phải đi bây giờ)
Have they gotta work? (Họ có phải làm việc không?)

KINDA = kind of (đại loại là…)

She’s kinda cute. (Mình ấy đại loại là dễ thương)
Are you kinda mad at me? (Có phải anh đại loại là phát điên với tôi phải không?)


Cùng luyện tập luôn các bạn nhé! Chúc các bạn giao tiep tieng anh thật tốt nhé!





Thứ Ba, 21 tháng 7, 2015

Những câu giao tiếp thông dụng trong tiếng Anh công sở


Hiện nay, có rất nhiều công ty yêu cầu nhân viên của mình sử dụng tiếng Anh công sở thường xuyên, kể cả khi giao tiếp với đồng nghiệp trong nước. Vì vậy, để có thể “sống sót” trong môi trường như thế này, đòi hỏi bạn phải có vốn kiến thức thật vững vàng. Dưới đây là một số câu giao tiếp thường dùng trong tiếng Anh công sở mà bạn có thể tham khảo và sử dụng. 


Giao tiếp với đồng nghiệp

Đầu tiên là giao tiếp với đồng nghiệp. Chắc hẳn ai ai trong chúng ta cũng đều biết rõ người ta thường xuyên tiếp cận nhất sẽ là người tác động đến mình nhiều nhất. Đối tượng đầu tiên mà bạn phải dùng đến vốn tiếng Anh của mình để giao tiếp chính là những người bạn đồng nghiệp.
Điểm đặc biệt trong giao tiếp tiếng Anh công sở là sẽ có những câu nói được nhắc đi nhắc lại nhiều lần, thường xuyên. Và đó cũng là những câu thường được sử dụng nhất. Bạn sẽ không gặp nhiều khó khăn trong việc nhớ chúng nếu chăm chỉ thực tập hằng ngày.

Mẫu câu
Ý nghĩa
He’s in a meeting
Anh ấy đang trong cuộc họp
He’s been promoted
Anh ấy vừa được thăng chức!
Where’s the photocopier?
Máy photocopy ở đâu vậy nhỉ?
The photocopier’s jammed
Máy photocopy đã hỏng rồi
The reception’s on the lobby
Quầy tiếp tân ngay dưới đại sảnh
What time does the meeting start?
Khi nào thì cuộc họp bắt đầu vậy?
I’ll be free after lunch
Tôi sẽ rãnh sau giờ ăn trưa
Can I see the report?
Có thể cho tôi xem bản báo cáo không?
Here’s my business card
Đây là danh thiếp của tôi!

Giao tiếp với khách hàng
Can I help you?
Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Do you need any help?
Bạn cần giúp gì không?
He’s with a customer at the moment.
Hiện tai anh ấy đang đi với khách hàng
What can I do for you?
Tôi có thể làm gì cho bạn nào?
Sorry to keep you waiting
Xin lỗi đã để anh/chị phải chờ lâu
I won’t take but a minute 
Nó sẽ không tốn quá nhiều thời gian đâu
I’ll be with you in a moment.
Chút nữa tôi sẽ làm việc với bạn

Thể hiện sự đồng tình
Stronger YES (Hoàn toàn đồng ý)
Weaker YES (Đồng ý nhưng không chắc chắn)
Absolutely!
Definitely!
For sure!
Great!
I’ll say!
Okay!
Sure thing!
You bet!
I think so
I’m considering it
I’ll think about it
Most likely I will
Okay, If you really want me to.
Probably
That might be a good idea.

Thể hiện sự phản đối
Stronger NO (Hoàn toàn không đồng ý)
Weaker NO (Không đồng ý nhưng có thể thuyết phục)
Are you kidding?
Forget it!
Never!
No way!
Not on your life!
Nothing doing!
Not for all the tea in China!
I don’t think so.
I doubt it.
I’d rather not
Not likely
Probably not.
That’s probably not such a good idea.


Học tiếng Anh công sở giúp bạn có cơ hội nghề nghiệp rộng mở hơn


Một số cách sử dụng tiếng Anh công sở thành thạo
Sau khi đã nắm vững được một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh công sở, việc tiếp theo bạn cần làm là tìm cách ứng dụng chúng sao cho phù hợp và nhuần nhuyễn nhất. Có thể áp dụng một số cách như:

- Trò chuyện với đồng nghiệp thân thiết: Dĩ nhiên, đã là từ vựng tiếng Anh công sở thì không nơi nào ứng dụng tốt hơn chốn công sở cả. Tuy nhiên, để không quá hồi hộp và diễn đạt được, bạn có thể thử tập nói với những đồng nghiệp thân với mình. Cố gắng sử dụng hết những từ mà mình mới học nhé.

- Tự nói một mình: Khi có một ý nghĩa hay muốn trấn an bản than về điều gì, bạn cũng có thể sử dụng câu giao tiếp tiếng Anh thay vì nghĩ bằng tiếng Việt thông thường. Điều này sẽ giúp bạn định hình được một câu nói đúng và chuẩn trong đầu (vì không ai bắt lỗi cả), dần dần, cố gắng nói câu đó ra.

- Luyện tập nhiều: Cuối cùng, không gì hiệu quả nhanh hơn việc luyện tập đều đặn và thường xuyên để đạt được thành công tốt nhất.
Tiếng Anh công sở thực sự rất cần thiết cho sự thăng tiến trong công việc của bạn. Bạn hoàn toàn có thể chinh phục chúng bằng cách luyện tập thật nhiều. Và hãy nhớ, không bao giờ là quá muộn để đầu tư cho bộ môn tiếng Anh cả!




5 website luyện nghe tiếng anh online FREE hữu ích


Để nghe tiếng Anh online tốt bắt buộc bạn phải luyện tập nghe hàng ngày. Ngoài việc luyện tập trên băng đĩa đi kèm giáo trình có sẵn thì bạn nên khai thác các trang web dành cho người học tiếng Anh với các giọng đọc của giảng viên đến từ nhiều nước khác nhau và mang một màu sắc đặc biệt khác nhau. Có rất nhiều website như vậy, hoàn toàn miễn phí, bạn có thể truy cập bất cứ lúc nào. Mình xin gửi đến bạn 5 địa chỉ mà mình cảm thấy tâm đắc và phù hợp với những người mới học tiếng Anh lẫn những người đã học tiếng Anh lâu năm như kỹ năng nghe tiếng anh còn hạn chế nhất:
                   Luyện nghe tiếng anh online - Những website luyện nghe tiếng anh online FREEtốt nhất hiện nay

Nghe tiếng Anh Mỹ có nguồn từ VOA Learning English, chương trình học tiếng Anh giao tiếp tin cậy của người học trên khắp thế giới. Cập nhật thường xuyên đặc biệt dành cho những ai không truy cập được trang chủ VOA News. Cho phép tải về máy tính để nghe thường xuyên.

2. VOA Special English:
 


Cũng có nguồn từ VOA Learning English, nhưng đây là các bản tin video có thời lượng ngắn, người học có thể vừa nghe tiếng anh vừa đọc theo bản tin. Cả hai trang này đều có giao diện tối ưu cho điện thoại di động và máy tính bảng

3. Spotlight radio:
 


Website  học tiếng anh online này đã được các bạn trẻ biết rất nhiều, dành cho những người mới học tập luyện nghe tiếng Anh mỗi ngày. Mỗi bài có thời lượng khoảng 15', được đọc với tốc độ chậm. Mỗi tuần có 7 bài đọc như thế được cập nhật.


Kênh phát thanh với các tin tức được ghi âm phù hợp cho những người đã có kỹ năng nghe nhất định. Ngoài ra ở đây cũng có stream radio trực tuyến mà bạn có thể nghe bất cứ lúc nào.
 


Ms Hoa TOEIC là website học tiếng anh online FREE hàng đầu Việt Nam với nhiều bài giảng hay và thú vị về luyện thi TOEIC với các chủ đề khác nhau mà bạn thường gặp trong đời sống như luyện nghe các chủ đề về đồ vật, cảnh vật xung quanh, về con người...hay bạn cũng có thể được học và nghe tiếng anh về phần ngữ pháp hay xuất hiện trong các đề thi TOEIC với những chủ điểm khác nhau giúp các bạn nắm vững được những dạng từ, cụm động từ hay xuất hiện trong các bài thi......


MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ HAY DÙNG TRONG BÀI THI TOEIC


Không ít các bạn học tiếng Anh khi gặp các Phrasal verbs – cụm động từ đã dịch “y nguyên” sang tiếng Việt mà không biết chúng mang ý nghĩa hoàn toàn khác. Hôm nay chúng ta cùng làm quen một số cụm động từ hay được dùng trong bài test TOEIC để tránh bỡ ngỡ khi gặp phải nhé:


- Bring up something: mention (nhắc đến, đề cập đến cái gì)
Who was the one who brought up this sensitive subject?
(Ai là người đã đề cập đến chủ đề nhạy cảm này thế?)
- Carry out: do and complete a task (tiến hành, hoàn thành 1 công việc)
This survey should be carried out by the end of this week.
(Bản khảo sát này cần được tiến hành trước cuối tuần này)
- Come up with something: nghĩ ra, nảy ra ý kiến/ý tưởng nào đó
He should be rewarded for coming up with such a wonderful idea.
(Cậu ta nên được thưởng cho việc nghĩ ra ý tưởng tuyệt vời đó)
- Cut down on something: reduce the amount of something (cắt giảm)
The Board of directors is thinking of cutting down on our wage this month.
(Ban Giám đốc đang nghĩ tới việc cắt giảm tiền lương của chúng ta tháng này)
- Get rid of: remove, dispose of (vứt bỏ đi)
Getting rid of the old piano in the castle is truly a crazy idea!
(Vứt bỏ chiếc đàn piano cổ trong tòa lâu đài đúng là 1 ý tưởng điên rồ)
- Look up to: admire, respect (ngưỡng mộ, kính trọng)
Mr.Black was such a man to look up to.
(Ông Black đúng là người đáng được nể trọng)
- Make up for: compensate (đền bù)
Is there anything we can do to make up for the inconvenience you have experienced?
Có cách nào chúng tôi có thể bù đắp sự bất tiện ngài đã gặp phải không ạ?
- Set out: leave, start a trip (rời đi, bắt đầu chuyến đi)
Their family has already set out for Chicago.
Gia đình họ đã bắt đầu chuyến đi đến Chicago rồi.
- Take off: depart from the ground (máy bay cất cánh)
The plane is about to take off in 15 minutes.
Máy bay chuẩn bị cất cánh trong 15 phút nữa.
- Put up with something: bear/stand something unpleasant (chịu đựng điều gì)
I have been putting up with this annoying neighbor for 10 years.
(Tôi đã chịu đựng lão hàng xóm phiền phức trong 10 năm rồi)

TỪ VỰNG VỀ "SLEEP" TRONG ANH VĂN GIAO TIẾP


Có bạn nào thích ngủ như cô không nè, chúng ta cùng xem một số thành ngữ mượn chuyện ngủ - Sleep và nói đủ thứ chuyện khác trên đời nè! Cùng học một số từ vựng về chủ đề này để cùng giao tiep tieng anh tốt hơn nhé!


1. Sleep it off : ngủ để qua một thứ gì
ex: He claimed that he was drunk and was looking for somewhere to sleep it off.
2. Sleep on it = gác lại/hoãn lại đến mai
ex: Don’t sleep on it. You may have changed your mind by tomorrow.
3. Sleep like a log: ( ngủ say như một khúc gỗ), hay tiếng Việt mình nói ngủ say như chết
ex: Last night after I got the promotion I’d been so worried about the last six weeks, I can tell you I was able to sleep like a log for the first time in more than a month.
4. Let sleeping dogs lie: đừng gợi lại chuyện không hay; để nguyên cho mọi chuyện được yên ổn
ex: You should let sleeping dogs lie and not begin to talk about past problems.
5. Not sleep a wink : trằn trọc, không ngủ được hay không chợp mắt được suốt đêm vì lo lắng về một vấn đề gì đó.
ex: I stayed up until 4AM for last-minute study for the English exam and when I finally did lie down I couldn’t sleep a wink.
6. Not lose any sleep over it: đừng mất ngủ vì một chuyện gì đó, hay là không lo lắng về một vấn đề gì.
ex: Many of us are concerned about privacy on the Internet. But there’s no need to lose any sleep over it.
7. Don't believe all you hear, spend all you have or sleep all you want.
Đừng nên tin tất cả những gì bạn nghe đc, sư dụng những gì bạn có hoặc rũ bỏ tất cả nếu bạn muốn.




MỘT SỐ CÁCH DIỄN ĐẠT CHO "PHẢI CHI", "GIÁ MÀ" TRONG TIẾNG ANH

Trong tiếng Việt có những từ khó dịch ra tiếng Anh như “phải chi”, “giá mà”... Hôm nay chúng ta cùng xem qua vài ví dụ xem những câu có các từ này thì mình nên nói tiếng anh giao tiếp hằng ngày thế nào để đúng và tự nhiên nhất nhé.


PHẢI CHI (that)
– Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy.
That I could see him again.
GIÁ MÀ (If only)
– Giá mà tôi giàu có.
If only I were rich.
– Giá mà tôi biết tên anh ấy.
If only I knew his name.
HÓA RA (turn out)
– Hóa ra tôi không cần đến ô.
I didn’t need my umbrella as it turned out.
– Hóa ra cô ấy là người yêu của anh trai tôi.
It turned out that she was my older brother’s girlfriend.
DẪU CÓ (whether or not)
– Dẫu có được cô ấy yêu hay không thì anh ta cũng vui vẻ.
He will be happy whether or not she loves him.
CÓ NÊN (whether)
– Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm.
I am not sure whether to resign or stay on.
CHỈ KHI NÀO (only if)
– Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng.
Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room.



Những mẫu câu thường dùng khi đi mua sắm

Các bạn có thích mua sắm không? Chắc là các bạn gái sẽ khó cưỡng lại được sức hút của việc mua sắm rồi. Vậy khi vào 1 cửa hàng, chúng ta sẽ nói như thế nào trong tiếng Anh giao tiếp nhỉ?
I need a yellow silk scarf. (Tôi muốn mua một cái khăn lụa màu vàng).
Hoặc bạn có thể nói lên các yêu cầu của mình để người bán hàng giúp bạn:
I need a bracelet to match this outfit. (Tôi muốn mua một cái vòng cổ để họp với bộ trang phục này).
I need a bigger size. (Tôi muốn đổi lấy cỡ lớn hơn).
Còn nếu bạn chỉ có ý định tham khảo mà chưa xác định được chính xác mình muốn mua gì, bạn có thể nói:
I’m just looking. (Tôi đang ngắm mấy thứ).
Mẫu câu thông dụng khác
I’d like a bottle of milk, please. (Tôi muốn mua một hộp sữa).
Have you got souvenirs? (Bạn có bán các đồ lưu niệm không?)
Do you sell stamps? (Bạn có bán tem không?)
Where can I buy post cards? (Tôi có thể mua một vài tấm bưu thiếp ở đâu?)
Where can I get a film for my camera? (Tôi có thể mua phim cho máy quay của tôi ở đâu?)
Where can I find newspapers? (Tôi có thể mua báo ở đâu?)
Are these bottles returnable? (Những cái hộp này có thể trả lại được à?)
It doesn’t fit me. (Cái này tôi mặc không vừa).
It doesn’t suit me. (Nó không hợp với tôi).
I don’t like it. (Tôi không thích nó).
It’s too small / big / wide / tight / expensive. (Nó quá nhỏ/ to/ rộng/ chật/ đắt).
I’m size … (Cỡ của tôi là….).
Have you got this in another size / colour? (Bạn có cái này nhưng cỡ khác/ màu khác không?)
May I try this on, please? (Tôi có thể thử nó được không?)
Where can I try this on, please? (Phòng thử đồ ở đâu?)
How much is it? (Cái này giá bao nhiêu?)
Where is the cash desk / till? (Quầy tính tiền ở đâu?)
Could I get a receipt, please? (Anh/ Chị viết cho tôi cái hóa đơn được không?)
Could I get a (plastic) bag, please? (Cho tôi cái túi nilon).
(I’m afraid/ Sorry) I don’t have any change. (Tôi không muốn đổi gì nữa cả).
Do you accept credit cards? (Ở đây có chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?)
tiếng anh giao tiếp trong nhà hàng
tiếng anh doanh nghiệp
tiếng anh giao tiếp công việc

Học từ vựng qua chủ đề - tình cảm

Hey, các bạn có đang tương tư một ai đó không? Sao sáng nay ta không dành chút thời gian bắt đầu học tiếng anh một số từ vựng về tình cảm nhỉ? <3
1. hit on someone : tán tỉnh, nói hoặc làm điều gì đó để thể hiện sự thích thú của mình với đối phương.
2. ask someone out : hẹn hò, mời ai đó đi chơi, hẹn hò
3. lead someone on : làm người ta hiểu lầm rằng họ cũng thích mình nhưng ko phải vậy.
4. hit it off with someone : có cảm giác kết nhau ngay từ lúc gặp đầu
5. fall for someone = fall in love : yêu ai đó
6. split up / break up : chia tay
7. drift apart : từ từ tách rời khỏi nhau
8. fall head over heels in love : yêu ai đó rất nhiều
9. make up : làm lành, hòa giải
10. put up with someone / something : chịu đựng ai đó (có thểnày khó chịu, không hợp)
11. cheat on someone (your lover) with someone else : lừa dối, dối gạt tình cảm với người khác
video tieng anh giao tiep
giáo trình tiếng anh giao tiếp
hoc tieng anh tu dau

Cách học tiếng Anh để giao tiếp trôi chảy

Học hát tiếng Anh, và hát theo trong khi nghe.
Chọn một số bài hát mà mình thích, tìm lyrics của nó rồi vừa nghe vừa nhìn lyrics. Sau đó học thuộc lòng và hát song song với ca sĩ, và gắng phát âm cũng như giữ tốc độ và trường độ cho đúng.
Và nói cho đúng giọng (qua hát) cũng là một cách giúp mình sau này nhạy tai hơn khi nghe, vì thường thường ngôn ngữ trong các bài hát khó nghe hơn những câu nói bình thường rất nhiều.
Đừng bao giờ ôm quyển từ điển để học từng từ riêng lẻ:
Tiếng Anh có hơn 150.000 từ, nhưng không ai có thể học và biết được tất cả. Theo nghiên cứu thì ngay như người bản ngữ học hết trình độ đại học cũng chỉ biết khoảng 30.000 từ. Còn những người nước ngoài học tiếng Anh thì tầm 3.000 từ. Tuy nhiên, để sử dụng được thành thạo số từ đó không phải là chuyện đơn giản. Vậy làm sao có thể nhớ được, đừng bao giờ học các từ đơn lẻ, đối với một từ mới, hãy viết ra các cụm từ đi kèm với nó, đặt trong ngữ cảnh tieng anh giao tiep hang ngay hoặc văn viết, khi bạn ôn lại, hãy ôn lại cả cụm từ.
Không quá chú trọng vào ngữ pháp
Hãy nhớ để nói được tiếng Anh trôi chảy, hãy học tập như một đứa trẻ, đừng suy nghĩ. Khi chúng ta quá chú trọng vào ngữ pháp, chúng ta sẽ suy nghĩ rất lâu mới có thể ra được một câu hoàn chỉnh, mà chưa chắc đã đúng.
Hãy lắng nghe
Phải thường xuyện luyện kỹ năng nghe thì mới hiểu được tiếng Anh- đây là chìa khóa để học nói hiệu quả. Bạn nghe và bắt chước những gì nghe được, đừng quá quan tâm tới việc đọc. Bên cạnh đó thì cũng nên tìm các nguồn tiếng Anh để mình vừa có thể nghe, vừa trả lời câu hỏi để tập phản xạ. Người ta nói học “nghe, nói” chứ không ai bảo “đọc, nói” cả.
Học trong thời gian dài, gắn liền với thực tế và không bao giờ sợ mắc lỗiKhông thể vội vàng trong chuyện học được, đặc biệt là học ngoại ngữ. Bạn phải xác định học tiếng Anh cũng thế, phải thường xuyên luyện tập trong thời gian dài, ít nhất là 3-6 tháng thì mới có thể giao tiếp thành thạo. Chúng ta không ở trong môi trường nói tiếng Anh nên chúng ta phải tự tập thói quen nói tiếng Anh cho mình bằng cách xem phim, đọc báo, tham gia các khoá học tiếng anh cho người đi làm, khoá học tieng anh giao tiep co ban; duy trì tham gia cau lac bo tieng anh, vừa gắn liền với thực tế cuộc sống, vừa giúp mình thực hành tiếng Anh.
Việc tìm một người để học tiếng Anh cùng là một việc rất hữu ích. Hãy tìm người giỏi hơn mình để họ có thể chỉ lỗi cho bạn. Chúng ta không tự ti khi mắc lỗi mà phải học được từ đó không phạm phải nữa.
Tiếng Anh là chìa khóa giúp bạn thành công. Hãy ngừng trì hoãn, đứng lên và bắt tay ngay vào việc học tiếng Anh là điều cần thiết. Chúc các bạn thành công!