Thứ Ba, 20 tháng 9, 2016

Một số câu tiếng Anh hay dùng trong đời sống hàng ngày

Một số câu tiếng Anh hay dùng trong đời sống hàng ngày

Let's get down to business: Bắt đầu vào việc nhé.

Allow me: Để tớ giúp (cực lịch sự, chẳng hạn với bạn gái)

Just browsing: Chỉ xem thôi (ví dụ như đi chợ ấy mừ). Have you ever gone window-shopping?

I got you in my sight: Thấy bác rùi nhé

Can"t miss him: Ko cho nó thoát

Lunch's up: Giờ ăn đến rùi

Am I too soon? Tớ đến có sớm quá ko nhỉ?

Follow me close: Đi sát vào tớ nhé

I"ll be back: Tớ ra đây 1 tí

You have a 50-50 chance: Trường hợp này của bác bấp bênh lắm (5 ăn 5 thua)

What"s the odds? - Thế thì sao?

Who are they when they are at home? - Họ là ai kia chứ? when sb + to be + at home: nhấn mạnh câu hỏi

What"s the difference? - Cái đấy thì có gì mà quan trọng?

how on earth.... - Cái đếch gì/ Làm thế quái nào mà...?

It is no laughing matter - Đây không phải chuyện đùa!

You can whistle for it! - Không trông mong gì được đâu!

You will here of this. - Rồi mày sẽ biết tay!

Believe it or not: Tin hay không là tuỳ

Better late than never: Thà chậm còn hơn không

Can / Could you handle it: Bạn có làm nổi công việc đó không

You are too much : Bạn rắc rối quá.

With please: Sẵn sàng hân hạnh

Break a leg: Chúc may mắn

Watch your tongue! and Watch your mounth: Nói phải giữ mồm miệng chứ

Same to ya..: Bạn cũng vậy thôi

Speak of the devil : Thiêng thế mới nhắc tới đã thấy đến...

Over my dead body: Bước qua xác tôi.

Never in my life: thề cả đời tôi.

Remeber me to someone: Cho tôi gửi lời hỏi thăm....

Right away : ngay tức khắc

Suit yourself: Tuỳ ý bạn

Once and for all: Cuối cùng. Vĩnh viễn. Một lần cuối cùng thôi.

One way or another: Cách này hay cách khác.

(There is) no doubt about it: không còn nghi ngờ gì nữa.

(There is) nothing to it: Dễ ợt mà

The rest is history: Phần còn lại thì ai cũng biết rồi.

Trust me: Tôi nói thật đó

When I"m good and ready: Bao giờ tôi thích thì tôi làm


TÀI LIÊU XEM THÊM:






10 cấu trúc câu thường gặp trong tiếng anh giao tiếp

10 cấu trúc câu thường gặp trong nghe noi tieng anh.

1. feel like + V-ing(cảm thấy muốn làm gì…)
Ex: Sometimes I feel like running away from everything ( Thỉnh thoảng tôi muốn trốn chạy khỏi tất cả)

2. expect someone to do something (mong đợi ai làm gì…)
Ex: I expect my dad to bring some gifts for me from his journey (Tôi hi vọng cha sẽ mang quà về cho tôi)

3. advise someone to do something (khuyên ai làm gì…)
Ex: She advised him not to go (Cô ấy khuyên anh ta đừng đi)
4. go + V-ing (chỉ các trỏ tiêu khiển..) (go camping…)
Ex: I went shopping and fishing with my friends (Tôi đi mua sắm và câu cá với các bạn tôi)

5. leave someone alone ( để ai đó yên)
Ex: Alex asked everyone to leave him alone (Alex yêu cầu mọi người hãy để anh ấy yên)

6. By + V-ing (bằng cách làm…)
Ex: By telling some jokes, he made everyone happy ( Anh ấy làm mọi người vui bằng cách kể chuyện cười)
7. for a long time = for years = for ages (đã nhiều năm rồi) (dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
EX: I haven't seen them for ages (Tôi không gặp họ đã lâu lắm rồi)

8. could hardly (hầu như không) (chú ý: hard khác hardly)
Ex: The lights were off, we could hardly see anything (Đèn tắt, chúng tôi hầu như không thấy gì cả)

9. When + S + V (cột 2), S + had + V_cột 3 : Mệnh đề 2 xảy ra trước mệnh đề 1 nên lùi lại 1 thì nhé :
Ex: When my Dad came back, my Mom had already prepared the meal (Khi bố tôi về, mẹ đã chuẩn bị xong bữa ăn)

10. to be afraid of (sợ cái gì..): Ex: There's nothing for you to be afraid of (Không có gì cậu phải sợ cả)



TÀI LIÊU XEM THÊM:




Từ vựng theo chủ đề trong đề thi TOEIC - Phòng, ban

Từ vựng theo chủ đề trong đề thi TOEIC - Phòng, ban

Như các bạn đã và đang luyện thi TOEIChọc TOEIC đều biết, trong đề thi TOEIC xuất hiện rất nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như văn phòng, nhà hàng, nhà máy, ... Vậy các sĩ tử ôn thi TOEIC thân mến, chúng ta hãy cùng tìm hiểu các từ vựng thường gặp trong các phần thi TOEIC Listening và Reading!


1. Department (Dep’t): Phòng
2. Marketing Dep’t: Phòng Marketing, phòng Tiếp thị
3. Sales Dep’t: Phòng Kinh doanh, Phòng bán hàng

4. Pulic Relations Dep’t (PR Dep’t): Phòng Quan hệ công chúng
5. Administration Dep’t: Phòng Hành chính
6. Human Resource Dep’t (HR Dep’t): Phòng Nhân sự

7. Training Dep’t: Phòng Đào tạo
8.Accounting Dep’t: Phòng Kế toán
9. Treasury Dep’t: Phòng Ngân quỹ

10. International Relations Dep’t: Phòng Quan hệ Quốc tế
11. Local Payment Dep’t: Phòng Thanh toán trong nước
12. International Payment Dep’t: Phòng Thanh toán Quốc tế

13. Information Technology Dep’t (IT Dep’t): Phòng Công nghệ thông tin
14. Customer Service Dep’t: Phòng Chăm sóc Khách hàng

15. Audit Dep’t: Phòng Kiểm toán
16. Product Development Dep’t: Phòng Nghiên cứu và phát triển Sản phẩm.


TÀI LIÊU XEM THÊM:




Sự khác nhau khi sử dụng Since, As, Because

Sự khác nhau khi sử dụng Since, As, Because

Since, As, Because đều có nghĩa là “vì, bởi vì”. Tuy nhiên, các từ này khi sử dụng trong câu lại có những lưu ý khác nhau, có thể là nét nghĩa có sự khác biệt, hoặc khác trong bối cảnh sử dụng. Chúng ta cùng tìm hiểu sự khác nhau để có thể vận dụng tốt nhất khi học tiếng Anh giao tiếp và luyện thi Toeic nhé! Chúc các bạn thành công.

* Since và As được dùng khi người nói muốn nhắc đến một lý do nào đó mà người nói cho rằng người nghe đã biết hoặc cho rằng nó là một thông tin phổ biến mà ai cũng biết hoặc chỉ đơn giản rằng người nói cho rằng nó không quan trọng bằng phần còn lại của câu nói.

Ví dụ như trong các câu sau:

- As we’ve been married for 3 years, it’s time to think about having a baby.

(Vì chúng tôi đã cưới nhau được 3 năm rồi, đã đến lúc nghĩ đến việc sin hem bé)

- Since you’re in a hurry, we’d better start now.

(Vì anh đang vội, tốt nhất là chúng ta nên bắt đầu ngay)

* Because được dùng khi muốn đề cập đến thông tin mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa biết. Nếu muốn nhấn mạnh hơn nữa, nếu người nói cho rằng đó là phần quan trọng nhất trong câu nói thì mệnh đề với because sẽ được đặt cuối câu:
- Why are you leaving? - I’m leaving because I can’t stand you for even 1 minute!

(Sao anh lại bỏ đi thế? – Tôi bỏ đi là vì tôi không thể chịu nổi cô cho dù chỉ 1 phút!)

Mệnh đề với because cũng có thể đứng một mình và làm thành một câu hoàn chỉnh nhưng cách dùng này không được áp dụng với since hay as:

- Why did you lose your job? – Because I had to spend too much time taking care of my wife.

(Sau cậu lại mất việc thế? – Vì tớ phải dành quá nhiều thời gian chăm sóc vợ tớ.)

* For cũng đôi khi được dùng với nghĩa “vì, bởi vì”:

For được dùng ở mệnh đề sau (không được đứng ở đầu câu) khi người nói muốn đưa ra một dẫn chứng, một thông tin thêm cho lời nói của mình hơn là thực sự đưa ra một lý do:

- You must have forgotten to send the email, for there’s nothing in my inbox!

(Chắc hẳn là anh đã quên gửi thư điện tử cho tôi, vì trong hòm thư không có gì cả!)

- She cried, for she knew he’d never return.

(Cô ấy đã khóc, vì biết rằng anh ấy sẽ không bao giờ trở lại.)


TÀI LIÊU XEM THÊM:






Thứ Bảy, 10 tháng 9, 2016

TỪ VỰNG VỀ CÁC KHU VỰC TRONG SIÊU THỊ


bakery section / baked goods: gian hàng bánh mì bánh ngọt
fresh meat counter: quầy thịt tươi sống
frozen meat counter: quầy thịt đông lạnh
fish section: gian đồ thủy sản (cá tôm)
poultry section: gian hàng thịt gia cầm
dairy section: gian hàng sữa và các chế phẩm từ sữa (bơ, pho mai)
fruit and vegetables section: gian hàng hoa quả và rau xanh
canned goods section / canned goods: gian hàng đồ đóng lon, đóng hộp
deli counter / deli section / deli: quầy bán đồ ăn nhanh
candy section / confectionery / confections / sweets / candy: quầy bán bánh kẹo
beverages section: gian hàng đồ uống
soft drinks section: gian đồ uống không chứa cồn
pet food section: gian hàng đồ ăn cho thú cưng
cosmetics section: gian bán mỹ phẩm
household items section: gian bán đồ gia dụng
checkout counter: quầy tính tiền

Xem thêm:
·        tiếng anh toeic
·        toeic answersheet
toeic listening

Từ vựng chủ đề mua sắm

Recommend: đề nghị
Get the gift wrapped: nhờ gói món quà
Produce section: gian hàng nông sản
Sporting goods section: gian hàng thể thao
Offering items 30% off: giảm giá 30%
Exchange the shirt for a smaller size: đổi áo sơ mi lấy cỡ nhỏ hơn
House goods: đồ gia dụng
Clothing section: gian hàng quần áo
Light meal: bữa ăn nhẹ
Dining area: gian hàng ăn uống
Sales clerk: nhân viên bán hàng
Browse in the store: xem qua cửa hàng
Catalogue: ca tô lô


Khi luyện thi toeic, các bạn nên lưu  cần đọc thêm: tài liệu luyện thi TOEIC để hiểu dạng cấu trúc đề thi toeic nha :)

Một số trạng từ đặc biệt cần lưu ý trong đề thi TOEIC

1. late / lately
Late có thể vừa là TÍNH TỪ, vừa là TRẠNG TỪ, mang nghĩa “after the correct time”/ ”muộn”
§ I’m not hungry because I had a late lunch. (adjective)
§ He slept late and missed his first class. (adverb)
Lately là trạng từ, nghĩa là “recently”/ “gần đây, mới đây”
§ I haven’t studied a lot lately. Work has been busy for the past couple weeks.
2. hard / hardly
Hard có thể là TÍNH TỪ (với 2 nghĩa: khó hoặc cứng) và TRẠNG TỪ (vất vả, cực nhọc)
§ This book is too hard for me. I can’t read it. (adjective, hard = difficult)
§ This mattress is too hard. I can’t sleep. (adjective, hard = opposite of “soft”)
§ She’s working hard to finish the project by tomorrow. (adverb, hard= intensely)
Hardly là trạng từcó nghĩa “almost not”/ “hầu như không”
§ We have a bad connection – I can hardly hear you. (= I almost can’t hear you)
3. High and highly
High là TÍNH TỪ và TRẠNG TỪ khi muốn diễn tả ý liên quan đến độ cao.
§ The sky is so high (adjective)
§ Throw it as high as you can. (adverb)
Highly là trạng từ mang nghĩa “very much”/ “rất nhiều, rất”
§ I can highly recommend this product.
4. most / most of / mostly
Most or most of là tính từ mang nghĩa “the majority, the greater part”/ “phần lớn”
§ Most people like the country’s president. (= more than 50% of the people)
§ Most of the students in the class are nice. (= more than 50% of the students)
Most là trạng từ lại mang nghĩa “to the greatest degree”/ “nhiềunhất” – dùngtrong so sánhhơnnhất:
§ She’s the most popular girl in school. (= more popular than EVERYONE else)
§ This is the most confusing chapter in the book.
(= more confusing than ALL the other chapters)
Mostly là trạng từ có nghĩa là “mainly, generally, usually”/ “thường là, chủ yếu là, phần lớn”
§ We mostly go to dance clubs, but sometimes we go to a cafe.
(= we usually go to dance clubs)
§ I’ve mostly dated athletes; I love women who play sports.
(= I’ve mainly dated athletes)
Tham khảo:

Mẫu câu hỏi thăm trong tiếng Anh

– Any news? => Có tin gì không?
– What’s the news? => Có tin gì mới không?
– What’s the latest? => Tin mới nhất là gì?
– Still alive? => Vẫn sống bình thường chứ?
– Still alive and kicking? => Vẫn sống yên ổn chứ?
– Are you well? => Bạn vẫn khoẻ chứ?
– In good shape, are you? => Tình hình sức khoẻ vẫn tốt chứ?
– Are you feeling all right today? => Hôm nay bạn có khoẻ không?
– Are you better now? => Bây giờ bạn khá hơn rồi chứ?
– How are you? Bạn có khoẻ không?
– How have you been lately? => Dạo này sức khoẻ của bạn thế nào?
– How are you feeling? => Sức khoẻ bạn thế nào?
– How are you going? => Bạn vẫn tốt chứ
– How are you keeping? => Bạn vẫn bình an chứ?
– How are you getting on? => Tình hình vẫn đâu vào đấy chứ?
– How are you getting along? => Vẫn đâu vào đấy chứ?
– How’s life? => Cuộc sống của bạn thế nào?
– How’s life treating you? => Cuộc sống vẫn bình thường chứ?
– How are things? => Mọi việc thế nào?
– How are things with you? => Công việc của bạn ra sao rồi?
– How are things going with you?=> Công việc vẫn diễn ra bình thường chứ?
– How goes it? => Làm ăn thế nào rồi?
– How goes it with you? => Dạo này làm ăn thế nào?
– What are you up to nowadays? => Gần đây có kế hoạch gì không?
– What are you up to these days? => Hiện giờ có dự định gì không?
– I trust you’re keeping well? => Chắc là bạn vẫn khỏe chứ?
– I hope you are well. => Tôi hy vọng anh/chị vẫn khỏe.
– I hope all goes well with you => Hy vọng mọi chuyện tốt đẹp sẽ đến với anh/chị
Tham khảo thêm: 
phat am tieng anh, phát âm tiếng Anhon thi TOEIC

TỪ GHÉP TIẾNG ANH THÔNG DỤNG


1.heart-rending: tan nát cõi lòng
2. hard- working: làm lụng vất vả
3. easy- understand: dễ hiểu
5. home- keeping: giữ nhà
6. good -looking: trông đẹp mắt
7. hand-made: làm thủ công
8. horse-drawn: kéo bằng ngựa
9. newly-born: sơ sinh
10. well-lit: sáng tỏ
11. White-washes: quét voi trắng
12. clean-shaven: mày râu nhẵn nhụi
13. clear-sighted: sáng suốt
14. dark-eyed: có mắt huyền
15. short-haired: có tóc ngắn
16. ash-colored: có màu tro
17. lion-hearted: dũng cảm
18. thin-lipped: có môi mỏng
19.long-sighted (or far sighted): viễn thị hay nhìn xa trông rộng

Tham khảo:

CHỦ ĐỀ BỘ LUẬT

1. Intellectual property law: Luật sở hữu trí tuệ
2. Civil law: Luật dân sự/luật hộ
3. Criminal law: Luật hình sự
4. Adjective law: Luật tập tục
5. Substantive law: Luật hiện hành
6. Tort law: Luật về tổn hại
7. Blue laws/Sunday law: Luật xanh (luật cấm buôn bán ngày Chủ nhật)
8. Blue-sky law: Luật thiên thanh (luật bảo vệ nhà đầu tư)
9. Admiralty Law/maritime law: Luật về hàng hải
10. Patent law: Luật bằng sáng chế
11. Family law: Luật gia đình
12. Commercial law: Luật thương mại
13. Consumer law: Luật tiêu dùng
14. Health care law: Luật y tế/luật chăm sóc sức khỏe
15. Immigration law: Luật di trú
16. Environment law: Luật môi trường
17. Case law: Luật án lệ
18. Real estate law: Luật bất động sản
19. International law: Luật quốc tế
20. Tax(ation) law: Luật thuế
21. Marriage and family: Luật hôn nhân và gia đình
22. Land law: Luật ruộng đất

THAM KHẢO:
 TOEIC – Test of English for International Communication
·        đăng ký thi toeic

·        đề thi thử toeic

Thứ Sáu, 9 tháng 9, 2016

CỤM TỪ THÔNG DỤNG VỚI "GO"

1. Go away: tránh xa ra, cút đi
2. Go out with : hẹn ḥò
3. Go through : kiểm tra , thực hiện công việc
4. Go through with : kiên trì bền bỉ
5. Go for : cố gắng giành được
6. Go in for = take part in: tham gia
7. Go with : phù hợp
8. Go without : kiêng nhịn
9. Go off : nổi giận, nổ tung , thối giữa ( thức ăn )
10. Go out : đi ra ngoài , lỗi thời
11. Go ahead : tiến lên
12. Go back on one's word : không giữ lời
13. Go down with : mắc bệnh
14. Go over: kiểm tra , xem xét kĩ lưỡng
15. Go into: lâm vào

  TOEIC – Test of English for International Communication
·        đăng ký thi toeic

·        đề thi thử toeic

ĐỘNG TỪ + IN

Như các bạn đã và đang luyện thi TOEIC đều biết, trong đề thi TOEIC xuất hiện rất cụm từ vựng. Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu các cụm từ  thường gặp trong các phần thi TOEICListening và Reading!

1. To beliveve in st/sb: tin tưởng cái gì / vào ai
2. To delight in st: hồ hởi về cái gì
3. To employ in st : sử dụng về cái gì
4. To encourage sb in st :cổ vũ khích lệ ai làm cái gì
5. To discourage sb in st : làm ai nản lòng
6. To be engaged in st : tham dự ,lao vào cuộc
7. To be experienced in st : có kinh nghiệm về cái gì
8. To help sb in st : giúp ai việc gì luyện nghe tiếng anh
9. To include st in st : gộp cái gì vào cái gì
10. To indulge in st : chìm đắm trong cái gì
11. To instruct sb in st : chỉ thị ai việc gì
12. To be interested in st /doing st : quan tâm cái gì /việc gì
13. To invest st in st : đầu tư cái gì vào cái gì
14. To involed in st : dính lứu vào cái gì
15. To persist in st : kiên trì trong cái gì
16. To share in st : chia sẻ cái gì
17. To share st with sb in st :chia sẻ cái gì với ai
18. To be deficient in st : thiếu hụt cái gì
19. To be fortunate in st : may mắn trong cái gì
20. To be honest in st /sb: trung thực với cái gì
21. To be enter in st : tham dự vào cái gì
22. To be weak in st : yếu trong cái gì

CHÚC CÁC BẠN LUYỆN THI TOEIC NHÉ!

Thứ Năm, 8 tháng 9, 2016

Từ vựng theo chủ đề trong đề thi TOEIC


Như các bạn đã và đang luyện thi TOEIC đều biết, trong đề thi TOEIC xuất hiện rất nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như văn phòng, nhà hàng, nhà máy, ... Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu các từ vựng thường gặp trong các phần thi TOEIC Listening và Reading!


Chủ đề: Tranh luận

-        Debate: cuộc tranh cãi, cuộc tranh luận
-        Dispute: cuộc tranh cãi, cuộc tranh luận
-        Controversy: cuộc tranh cãi
-        Discussion: cuộc thảo luận
-        Argument: cuộc tranh cãi
-        Quarrel: cãi cọ

Chủ đề: Tình trạng sản phẩm

-          A defective product: một sản phẩm bị lỗi
-          Repair the damage: sửa chữa chỗ hỏng
-          Test the quality: kiểm tra chất lượng
-          Function normally: vận hành bình thường
-          Equipment malfunctions: những trục trặc của thiết bị
-          Durable materials: vật liệu bền
-          A system failure: hệ thống bị hỏng
-          Transport fragile goods: vận chuyển hàng dễ vỡ
-          Revise the product design: sửa lại thiết kế sản phẩm

Chú ý:
Hãy chọn mua những sản phẩm bền (durable), có chất lượng cao (high quality) và vận hành/ thực hiện chức năng (function) bình thường.
Tránh các sản phẩm bị lỗi (defective), dễ vỡ (fragile), dễ bị trục trặc (malfunction) và hư hỏng (damage).


CHÚC CÁC BẠN LUYỆN THI TOEIC TỐT NHÉ


Sự khác nhau khi sử dụng Since, As, Because


Since, As, Because đều có nghĩa là “vì, bởi vì”. Tuy nhiên, các từ này khi sử dụng trong câu lại có những lưu ý khác nhau, có thể là nét nghĩa có sự khác biệt, hoặc khác trong bối cảnh sử dụng. Chúng ta cùng tìm hiểu sự khác nhau để có thể vận dụng tốt nhất khi học tiếng Anh giao tiếp và luyện thi Toeic nhé! Chúc các bạn thành công!

* Since và As được dùng khi người nói muốn nhắc đến một lý do nào đó mà người nói cho rằng người nghe đã biết hoặc cho rằng nó là một thông tin phổ biến mà ai cũng biết hoặc chỉ đơn giản rằng người nói cho rằng nó không quan trọng bằng phần còn lại của câu nói.

Ví dụ như trong các câu sau:

- As we’ve been married for 3 years, it’s time to think about having a baby.

(Vì chúng tôi đã cưới nhau được 3 năm rồi, đã đến lúc nghĩ đến việc sin hem bé)

- Since you’re in a hurry, we’d better start now.

(Vì anh đang vội, tốt nhất là chúng ta nên bắt đầu ngay)

* Because được dùng khi muốn đề cập đến thông tin mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa biết. Nếu muốn nhấn mạnh hơn nữa, nếu người nói cho rằng đó là phần quan trọng nhất trong câu nói thì mệnh đề với because sẽ được đặt cuối câu:

- Why are you leaving? - I’m leaving because I can’t stand you for even 1 minute!

(Sao anh lại bỏ đi thế? – Tôi bỏ đi là vì tôi không thể chịu nổi cô cho dù chỉ 1 phút!)

Mệnh đề với because cũng có thể đứng một mình và làm thành một câu hoàn chỉnh nhưng cách dùng này không được áp dụng với since hay as:

- Why did you lose your job? – Because I had to spend too much time taking care of my wife.

(Sau cậu lại mất việc thế? – Vì tớ phải dành quá nhiều thời gian chăm sóc vợ tớ.)

* For cũng đôi khi được dùng với nghĩa “vì, bởi vì”:

For được dùng ở mệnh đề sau (không được đứng ở đầu câu) khi người nói muốn đưa ra một dẫn chứng, một thông tin thêm cho lời nói của mình hơn là thực sự đưa ra một lý do:

- You must have forgotten to send the email, for there’s nothing in my inbox!

(Chắc hẳn là anh đã quên gửi thư điện tử cho tôi, vì trong hòm thư không có gì cả!)

- She cried, for she knew he’d never return.

(Cô ấy đã khóc, vì biết rằng anh ấy sẽ không bao giờ trở lại.)


CHÚC CÁC BẠN LUYỆN THI TOEIC TỐT NHÉ!



Ngộ nhận khi học tiếng Anh:'' Phát âm không quan trọng''


Rất nhiều người học nghe noi tieng anh cho rằng mình phát âm tốt bởi các giáo viên ít khi phải sửa lỗi và những người khác vẫn hiểu. Họ cho rằng không cần quan tâm tới phát âm. Đây có thể là sai lầm lớn.
Sự thật khi học nghe noi tieng anh trong nước, bạn không bị sửa không có nghĩa là phát âm của bạn chính xác. Việc bạn không bị sửa thực ra bắt nguồn từ 2 thực tế:
Thứ nhất, phần lớn giáo viên bỏ qua những lỗi phát âm của học viên và chỉ ngắt lời khi không thể hiểu đang nói gì. Lý do là thời gian học trên lớp của học viên quá ít, giáo viên không thể sửa phát âm cho từng người. 

Thứ hai, phần lớn giáo viên thường không biết phải giúp học viên phát âm kém như thế nào. Và hậu quả học phát âm là phần bị bỏ bê nhiều nhất khi học ngoại ngữ nói chung, tiếng Anh nói riêng.
Ngoài ra, nếu bạn là người Việt Nam và cùng lớp cũng là người Việt thì cho dù có phát âm chưa đúng thì người kia vẫn sẽ hiểu. Vì các bạn cùng mắc lỗi phát âm giống nhau.

Sự thật nữa là phát âm của bạn có thể khác rất nhiều so với người bản xứ, và nó là rào cản lớn cho giao tiếp. Nếu bạn tin rằng phát âm của mình tốt để giao tiếp thì hãy thử đi nước ngoài và nói chuyện với người bản xứ. Bạn sẽ thấy vô cùng ngạc nhiên là dù học giỏi nhất lớp môn tiếng Anh thì ra nước ngoài, trong thời gian đầu, những người bản xứ sẽ chỉ hiểu được khoảng 50% những gì bạn nói.
Vậy làm thế nào để đảm bảo rằng khi bạn nói tiếng Anh, người bản xứ sẽ hiểu? Nếu vấn đề không nằm ở cách diễn đạt của bạn, nó chắc hẳn là phát âm.
Nếu cách phát âm tiếng Anh của bạn quá khác biệt với người bản xứ, trong giao tiếp, họ sẽ phải căng tai ra để nghe hiểu bạn đang nói gì. Điều này chẳng mấy thoải mái và có thể là lý do khiến họ ngại nói chuyện với bạn.
Nếu chưa từng nói chuyện với người bản xứ ở đất nước của họ, đừng vội nghĩ rằng phát âm của bạn tốt. Những giáo viên dạy tiếng Anh của bạn ở Việt Nam, kể cả là người bản xứ, đã quá quen với cách nghe noi tieng anh của người Việt Nam, do đó có thể hiểu bạn dễ dàng.
Mục tiêu của bạn là nghe noi tieng anh để có thể giao tiếp với tất cả mọi người trên thế giới, kể cả người bản xứ ở nước của họ, do đó hãy dành thời gian trong quỹ tiếng Anh của mình cho phát âm. Nó sẽ giúp bạn rất nhiều về sau này.



CHÚC CÁC BẠN LUYỆN THI TOEIC NHÉ!

3 thử thách trong học tiếng Anh


Cuộc đời không tạo ra khó khăn để vùi dập bạn mà giúp bạn khám phá ra những giới hạn của bản thân. Học tiếng Anh cũng không phải ngoại lệ. Bài viết này mình xin đề cập về  khó khăn trong việc học nghe noi tieng anh và đề xuất giải pháp tưởng chừng như đơn giản, lý thuyết, nhưng không phải ai cũng đủ lòng kiên nhẫn để thực hiện.

Hình thành đam mê học tiếng Anh
Hầu hết người học muốn nghe noi tieng anh trôi chảy và cảm thấy phấn khích khi nghĩ về điều đó. Tuy nhiên, họ lại chẳng quan tâm đến quá trình học tiếng Anh như thế nào. Họ xem việc học là nghĩa vụ phải làm chứ không phải thứ gì đó thú vị muốn làm. Nói cách khác, họ thấy học tiếng Anh chả vui vẻ nhưng lại muốn nói một cách trôi chảy. Đó là vấn đề đầu tiên và cũng là lớn nhất người học nghe noi tieng anh gặp phải, bởi lẽ nếu không yêu thích thì không thể học giỏi.
Nếu muốn học tốt tiếng Anh, bạn cũng cần yêu thích cả quá trình học tập gian khổ. Bạn phải xem việc học là thú vui thư giãn. Ví dụ bạn cần yêu thích những việc dưới đây:
+ Đọc những câu bằng tiếng Anh và nghĩ về những cấu trúc trong đó.
+ Học từ mới bằng cách tra từ điển.
+ Viết những câu tiếng Anh đúng ngữ pháp bằng việc tra từ điển, sách hướng dẫn ngữ pháp và qua các trang mạng.
+ Luyện tập phát âm và các từ trong tiếng Anh.
+ Nếu học tiếng Anh với bạn là sở thích thì quá tuyệt vời và trên thực tế bạn cũng nên như vậy, coi việc học tiếng Anh là hoạt động ưa thích với mình.

Tạo ra những thay đổi đối với cuộc đời 
Quyết định học tiếng Anh là bạn chấp nhận thay đổi cuộc đời mình. Ví dụ nếu quyết định đọc sách 30 phút mỗi ngày, bạn sẽ phải duy trì việc đọc trong thời gian dài. Việc duy trì thói quen này vô cùng khó, đặc biệt là khi bạn chẳng thấy việc học tiếng Anh có gì vui. Tuy nhiên bạn biết đấy, học tiếng Anh 15 phút mỗi ngày đem lại hiệu quả cao hơn nhiều so với việc học dồn trong một ngày.

Tạo ra nhiều thay đổi hơn nữa
Rất nhiều người học tiếng Anh tạo ra được thay đổi bước đầu như đọc một cuốn sách bằng tiếng Anh mỗi ngày và chỉ dừng ở đó mà không tính đến chuyện tham gia các hoạt động khác để xây dựng vốn tiếng Anh cho mình. 
Một người học tiếng Anh tốt sẽ có danh sách hoạt động như đọc sách, xem TV, luyện tập phát âm và nghe các bản thu tiếng Anh… Chỉ thực hiện một hoạt động duy nhất là không đủ bởi lẽ:
+ Bạn sẽ cảm thấy chán ngấy nếu cứ lặp đi lặp lại.
+ Hoạt động đó sẽ hạn chế bạn trong việc học một số kỹ năng khác. Ví dụ việc đọc sách tiếng Anh sẽ chẳng thể cải thiện được phát âm mặc dù giúp bạn cải thiện về mặt ngữ pháp, từ vựng, khả năng đọc hiểu và kỹ năng viết.
Làm gì cũng vậy, rất cần một đam mê, một niềm yêu thích nhất định. Học tiếng Anh cũng không ngoại lệ. Học hành là cả quá trình cố gắng nỗ lực không ngừng nghỉ. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ ít nhiều giúp các bạn trong quá trình học tiếng Anh.


CHÚC CÁC BẠN LUYỆN THI TOEIC TỐT NHÉ!