Thứ Ba, 27 tháng 6, 2017

10 MẪU CÂU THÔNG DỤNG NÓI VỀ THÓI QUEN


Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta thường hay có những thói quen mà lặp lại nhiều lần ngày này qua ngày khác, để diễn tả thói quen đó chúng ta có nhiều cấu trúc câu sử dụng được. Vì vậy, mình sẽ chia sẻ cho các bạn 10 mẫu câu thông dụng nói về thói quen nhé!


I always...( + V-inf): Tôi thường xuyên làm gì đó
I can't help...(+V-ing): Tôi không thể dừng làm gì đó
è Cấu trúc 1 và 2, người nói biết đấy là một thói quen xấu nhưng vẫn không bỏ được thói quen đấy.

I always make a point of (+ Danh từ/V-ing): Tôi luôn cho rằng làm gì đó là một việc rất quan trọng
Whenever I get the chance, I... (+Clause): Bất cứ khi nào có cơ hội, tôi lại làm việc gì đó
è Cấu trúc 3 và 4 ám chỉ rằng mình rất thích làm việc đó và cố gắng làm việc đó thật nhiều.

I have a habit of..(+Danh từ/V-ing): Tôi có thói quen làm việc gì đó
è Cấu trúc 7 đôi khi dùng để nói về một thói quen xấu
I (often) tend to...( + V-inf): Tôi thường có xu hướng làm việc gì đó…)
You'll always find me + V-ing: Bạn sẽ thường xuyên tìm thấy tôi đang làm gì đó...)


I can't (seem to) stop...(V-ing): Có vẻ như tôi không thể dừng làm việc gì đó

(V-ing) is a big part of my life: Làm gì đó chiếm một phần lớn trong cuộc sống của tôi)
I spend a lot of time on (+ Danh từ / V-ing): Tôi dành rất nhiều thời gian vào việc…)

Xem thêm bài viết: 

Một số mẹo nhỏ học từ vựng tiếng Anh

Hi cả nhà. Hôm nay chia sẻ bí quyết nho nhỏ về học từ vựng cho mọi người nhé.

- Thứ nhất, hãy học từ vựng trong các đề thi. Thay vì đi lấy từ vựng từ chỗ này chỗ kia, trong quá trình luyện đề, các bạn hãy tra các từ vựng mà các bạn gặp. Dù sao các từ đó cũng có xác suất "bị gặp" trong đề cao hơn, 

- Thứ 2, hãy học từ vựng trong ngữ cảnh của đề thi. Các bạn gặp từ nào đó trong bài, hãy chọn nghĩa phù hợp nhất của nó trong ngữ cảnh đó. Mỗi lần ôn lại, cũng hãy nhìn nó trong ngữ cảnh đó, các bạn sẽ dễ dàng hình dung về ý nghĩa của từ vựng đó hơn.

- Thứ 3, hãy học những từ đồng nghĩa với nó. Thay gì dịch nó ra tiếng việt, các bạn có thể nhớ nó bằng tiếng anh. Và hãy chọn từ 3-5 từ đồng nghĩa và tương đối dễ, các bạn sẽ vừa dễ nhớ, vừa có đủ từ vựng để làm các câu có dạng "hãy tìm từ đồng nghĩa" trong đề thi.
- Cuối cùng, hãy học từ vựng mỗi ngày. Ôn tập đi ôn tập lại. Ít nhất bạn gặp nó 30 lần thì mới thấm được, chứ học từ đó 5 lần là vài ngày sau chả nhớ gì đâu.

CUỐI HƠN CÁI CUỐI CÙNG ^^ LÀ MÌNH GỬI BẠN MỘT SỐ TÀI LIỆU ĐỀ THI VÀ SÁCH 
Các bạn tải về ở đây nhé. Nhớ tải sớm, tránh để link die rồi bắt đền mình. hihi.
https://drive.google.com/file/d/0B34lhoerqIlqOGRJX2c2Y3BuVnM/view?usp=drive_web

CHÚC CẢ NHÀ CHĂM HỌC CHINH PHỤC TIẾNG ANH NHÉ! Ngoài ra bạn xem thêm những mẹo hay học tiếng Anh giao tiếp online hiệu quả nhé!



Chủ Nhật, 25 tháng 6, 2017

HỌC TRƯỚC KHI NGỦ GIÚP NHỚ LÂU HƠN


Đã bao giờ bạn cảm thấy chán nản vì học từ vựng Tiếng Anh mãi không nhớ? Dù cho học đi học lại hàng trăm lần nhưng chỉ một vài ngày sau, những gì bạn học lại bay đi theo gió? Bạn đã tìm đủ mọi cách để học, nhưng cuối cùng mọi thứ vẫn đâu vào đấy?  Nếu bạn thấy bản thân mình giống như trên thì bạn đang gặp phải một vấn đề: KHÓ GHI NHỚ. Vấn đề mà hàng triệu người trên thế giới đang mắc phải này mang đến rất nhiều khó khăn, đặc biệt là khi bạn có hàng đống bài kiểm tra đang chờ, vài chục bài thuyết trình và hàng trăm hay ty tỷ các thứ khác cần phải học thuộcNhưng đừng lo, TOEIC Academy đã có cách giúp bạn.

Xem thêm bài viết: 



Theo một kết quả gần đây của các nhà nghiên cứu tại đại học Harvard (Mỹ), học trước khi ngủ giúp tăng khả năng ghi nhớ thông tin của con người. Các nhà nghiên cứu đã chia nhóm các học sinh của trường đại học Harvard (Mỹ) ra làm hai nhóm. Các học sinh được yêu cầu ghi nhớ hai nhóm từ: nhóm từ liên kết với nhau (related words) và nhóm từ ngẫu nhiên (random words). Một nhóm học vào 9 giờ sáng, sau đó đi làm những công việc thường ngày. Một nhóm học vào lúc 9 giờ tối, và đi ngủ ngay sau đó. Kết quả cho thấy nhóm học sinh học trước khi ngủ nhớ lại dễ hơn và nhanh hơn nhóm học sinh còn lại. Để giải thích cho kết quả của thí nghiệm, các nhà nghiên cứu cho rằng khi ta ngủ sau khi học một thứ gì đó, tốc độ mà trí nhớ bị hư hỏng (memory deterioration) giảm. Hơn nữa, nhiều nhà nghiên cứu cũng cho rằng khi ta ngủ, não bộ tự tổng hợp và sắp xếp lại trí nhớ trong ngày và đưa vào vùng trí nhớ lâu dài, giúp ta nhớ lâu hơn.

Một cách học thuộc rất dễ dàng mà hiệu quả phải không nào? Vì thế, trước khi bạn leo lên giường, cuốn mình trong chăn và đánh một giấc ngon lành với những giấc mơ đẹp, hãy dành ít thời gian mở cuốn sách TOEIC, học và ôn tập lại từ vựng Tiếng Anh  Điều đó sẽ giúp chúng ta nhớ từ lâu hơn và dùng từ hiệu quả hơn.

Nhớ nhé: HÃY HỌC VÀ ÔN TẬP TỪ VỰNG TIẾNG ANH TRƯỚC KHI ĐI NGỦ ĐỂ NHỚ LÂU HƠN VÀ HỌC HIỆU QUẢ HƠN!


Thứ Sáu, 23 tháng 6, 2017

Idioms hay cho tiếng Anh giao tiếp

Tiếp tục với những bài học idioms hay cho tiếng Anh giao tiếp mình sẽ chia sẻ thêm tới mọi người 35 idoms thường xuyên xuất hiện trong tiếng Anh hằng ngày mà nhất định chúng ta không thể bỏ qua.

Xem thêm bài viết:



1. GO TO ONE’S HEAD: khiến ai kiêu ngạo
Ex:–> Too much success will go to her head.
2. ONCE IN A BLUE MOON: rất hiếm (rare)
Ex:–> Once in a blue moon, I stop thinking about her. If only she knew how much I loved her.
3. MAKE BELIEVE: giả bộ, giả vờ
Ex:–> I tried to make believe she was happy, but knew deep down it was not true.
4. MAKE GOOD TIME: di chuyển nhanh, đi nhanh.
Ex:–> We made good time and were at the hotel by lunch time.
5. LOOK DAGGERS AT SOMEONE: giận giữ nhìn ai đó
Ex:–> Their relationship is not free and easy but at least he is no longer looking daggers at her.
6. BE ON THE WAGON: kiêng rượu
Ex:–> Bob’s old drinking buddies complained that he was no fun when he went on the wagon
7. LED SOMEBODY BY THE NOSE: to control someone and make them do exactly what you want them to do (nắm đầu, dắt mũi ai)
Ex:–> They simply didn’t know what they were doing and they were led by the nose by a manipulative government
8. HARD OF HEARING: lãng tai, nặng tai
Ex:–> Tom is hard of hearing. Therefore, we have to speak loudly so that he can hear us.
9. KEEP AN EYE ON: coi chừng, ngó chừng
Ex:–> Please keep an eye on my baby while I’m out for a while.
10. HAVE A BEE IN ONE’S BONNET (ABOUT SOMETHING): đặt nặng chuyện gì, chấp nhất chuyện gì
Ex:–> She has a bee in her bonnet about going to America.
11. FEW AND FAR BETWEEN : rare (hiếm gặp)
Ex:–> Go and tell her that you love her! That kind of girl is really few and far between
12. ON THE SPOT:(1) immediately (ngay lập tức)
Ex:–> I expect you to be on the post when and where trouble arises
(2): in trouble; in a difficult situation (gặp rắc rối)
Ex:–> I hate to be on the spot when it’s not my fault
13. AT THE ELEVENTH HOUR: vào phút chót
Ex:–> She always turned her term paper in at the eleventh hour.
14. SELL/GO LIKE HOT CAKES: bán đắt như tôn tươi
Ex:–> The book has only just been published andcopies are already selling like hot cakes in both Britain and America.
15. FIND FAULT WITH: chỉ trích, kiếm chuyện, bắt lỗi
Ex:–> It is very easy to find fault with the work others.
16. OFF AND ON/ ON AND OFF: không đều đặn, thỉnh thoảng
Ex:–> We don’t often go there- just off and on.

17. BE OUT OF THE QUESTION: không thể được
Ex:–> You cannot get married until you are 18, it’s out of the question.
18. ALL AT ONCE = suddenly: bất thình lình
Ex:–> All at once, there was a loud banging on the door.
19. BLOW ONE’S TRUMPET: bốc phét, khoác lác
Ex:–> Anyone will tell you she’s one of the best journalist we’ve got, although she’d never blow her trumpet.
20. SLEEP ON IT: suy nghĩ thêm về điều gì đó.
Ex:–> You don’t have to give me your decision now. Sleep on it, and let me know tomorrow.
21. FIGHT TOOTH AND CLAW/NAIL: đánh nhau dữ dội, cấu xé nhau
Ex:–> We fought tooth and claw to retain our share of business.
22. PLAY TRICKS/JOKES ON: chọc phá, trêu ghẹo, chơi khăm
Ex:–> The kids are always play jokes on their teachers.
23. DOWN THE DRAIN: đổ sông đổ biển (công sức, tiền bạc)
Ex:–> It’s just money down the drain.
24. SMELL A RAT: hoài nghi, linh cảm chuyện không ổn
25. ON SECOND THOUGHTS: suy nghĩ kĩ
Ex:–> On second thoughts, it was a dumb movie.
26. THE LAST STRAW: giọt nước tràn ly
Ex:–> When she showed up late a third time, that was the last straw. We had to fire her.
27. GET THE HAND OF SOMETHING: nắm bắt được, sử dụng được
Ex:–> After three weeks of using this computer, I think I’ve finally got the hand of it.
28. ON THE VERGE OF = ON THE BRINK OF = IN THE EDGE OF: trên bờ vực (cẩn thận với giới từ “on” và “in” nhé!)
Ex:–> Unless we take measures to protect tigers, they will be on the verge of extinction. (lưu ý: take measures: đưa ra biện pháp)
29. IN VAIN: uổng công, vô ích
Ex:–> Government agents tried in vain kidnap him.
30. CHIP IN: khuyên góp, góp tiền
Ex:–> If everyone chips in, we will be able to buy her a nice present.
31. OFF ONE’S HEAD: điên, loạn trí
Ex:–> The old man has been off his head for at least a year.
32. RUN AN ERRAND: làm việc vặt
Ex:–> I’ve got to run an errand. I’ll be back in a minute.
33. JUMP THE TRAFFIC LIGHTS: vượt đèn đỏ
Ex:–> They ignore people who jumps the traffic lights.
34. FLY OFF THE HANDLE: dễ nổi giận, phát cáu
39. IT NEVER RAINS BUT IT POURS: good or bad things do not just happen a few at a time, but in large numbers all at once (họa vô đơn chí)

Ex:–> First of allit was the car breaking down, then the fire in the kitchen and now Mike’saccident

35. GET/HAVE COLD FEET: mất hết can đảm, chùn bước
Ex:–> I’m worried my members in this page may be getting cold feet about the university entrance exam. Therefore, I will try my best to help them overcome this severe exam. ^O^ *tặng các Fans dethithu.net*



Chúc các bạn học tốt!

Phân biệt hai động từ "Take" và "Get"

Trong từ điển Oxford, “Take” có đến 42 nghĩa, còn từ “Get” cũng không kém cạnh, với 27 nghĩa. Ngoài ra, hai từ này còn có khá nhiều thành ngữ (idioms) và cụm động từ (phrasal verbs) đi cùng. Hãy cùng phân biệt chúng ở bài viết này nhé!
1. Take
“Take” có thể hiểu là lấy được, cầm, chuyển (carry, move) cái đó từ vị trí này đến vị trí khác.
“Take” được sử dụng khi hành động được thực hiện bởi chủ thể/ chủ ngữ.
Ví dụ:
Tom takes an English book. (Tom tự lấy quyển sách đó, không phải do ai đưa)
Tom lấy một quyển sách tiếng Anh.
Do đó, “take” thể hiện hành động chủ động.
Ví dụ:
I take a shower.
Tôi đi tắm.
2. Get
“Get” có thể hiểu là nhận được (receive, obtain).
“Get” được sử dụng khi không có hành động gì từ chủ thể/ chủ ngữ.
Ví dụ:
Tom gets an English book.
Tom nhận một quyển sách tiếng Anh. (Nghĩa là, người khác đưa cho Tom quyển sách, Tom không thực hiện hành động đó.)
She got a new job.
Cô ấy đã có một công việc mới.
Do đó, “get” thể hiện hành động bị động.
Ví dụ:
I get you.
Mình hiểu ý bạn rồi.


Đọc thêm: 
luyện nghe tiếng anh, luyện nghe toeic
 tự học tiếng anh giao tiếp
chứng chỉ toeic

Thứ Năm, 22 tháng 6, 2017

Tên các loài hoa bằng tiếng Anh

 Có vô vàn các loài hoa xinh đẹp các bạn nhỉ? Sau đây chúng mình điểm lại tên một số loài hoa bằng tiếng anh nhé!
Allium /alium/ hoa thuộc chi Hành (hành tây)
Anemone /ə’neməni/ hoa Cỏ chân ngỗng
Areca spadix /’ærikə ‘speidiks/ hoa cau
Birds of paradise /bə:d ɔv ‘pærədaiz/ hoa Thiên Điểu
Chrysanthemum /kri’sænθəməm/ hoa Cúc
Carnation /kɑːˈneɪʃən/ hoa cẩm chướng
Daisy /’deizi/ hoa Cúc dại
Gerbera /’gɜrbərə/ hoa Đồng tiền
Gladiolus /,glædi’ouləs/ hoa thuộc chi Lay ơn
Gypsophila /dʒɪp’sɒfɪlə/ hoa Baby
Forget-me-not/fɚˈɡet.mi.nɑːt/ hoa lưu ly
Hydrangea /hai’dreindʒə/ hoa Cẩm tú cầu
Hyacinth/ˈhaɪ.ə.sɪnθ/ hoa lan dạ hương
Iris /’aiəris/ hoa Diên vĩ
Lavender /’lævində/ hoa Oải hương
Liatris /laɪ’ætrtris/ hoa chi Kỳ lân
Lotus /’loutəs/ hoa Sen
Lily /’lili/ hoa Huệ tây, hoa loa kèn
Mimosa /mɪˈmoʊsə/ hoa xấu hổ; hoa trinh nữ
Magnolia /mæg’nouliə/: hoa ngọc lan
Hibiscus /hi’biskəs/: hoa râm bụt
Jasmine /’dʒæsmin; ‘dʒæzmən/: hoa lài (hoa nhài)
Narcissus /nɑ:’sisəs/ hoa thuỷ tiên
Orchid /’ɔ:kid/ hoa Lan
Peony /’piəni/ hoa Mẫu đơn
Phlox /flɔks/ hoa Giáp trúc đào
Rose /rouz/ hoa Hồng
Stocks /stɔks/ hoa Phi yến
Sunflower /’sʌn,flauə/ hoa Hướng dương
Tulip /’tju:lip/ hoa Uất kim cương
Veronica /vi’rɔnikə/ hoa Thủy Cự
Water lily : hoa súng
Ví dụ:
The researchers recognise that a blue gerbera or lily would be commercially popular but there is a long lead time between inserting the blue.
Các nhà nghiên cứu nhận ra rằng một bông hoa đồng tiền xanh hay hoa huệ tây được người tiêu dùng yêu thích nhưng phải tốn thời gian chế biến để thêm màu xanh vào cho hoa.
The rose flowers represent love and romance as it meanings..
Hoa Hồng có ý nghĩa tượng trưng cho tình yêu và sự lãng mạn.
Growing an orchid outside of tropical locations can be difficult if you do not know what an orchid needs to survive.
Trồng phong lan ngoài trời tại vùng nhiệt đới có thể rất khó khăn nếu bạn không biết hoa lan cần những gì để sống được.
A farmer walks through his sunflower.
Một người nông dân đi bộ qua khóm hoa hướng dương.
Normally you rather think of Holland when talking about tulips or tulip celebrations.
Bình thường, bạn sẽ thường nghĩ tới Hà Lan khi nói về hoa uất kim cương hay các lễ hội hoa uất kim cương

Đọc thêm tại:
 tiếng anh giao tiếp
hoc tieng anh giao tiep online mien phi
chứng chỉ toeic

Thứ Ba, 20 tháng 6, 2017

Những giới từ thường đi kèm với 'Take'

Trong tiếng Anh, take là 1 từ vựng rất đa nghĩa, ứng với mỗi giới từ đi kèm thì nghĩa của chúng lại khác nhau.


Xem thêm bài viết:




1. Take back: nhận lỗi, rút lại lời nói
Ví dụ: OK, I take it all back! (Vâng, tôi xin rút lại lời đã nói!)
2. Take up: Bắt đầu một công việc, một sở thích
Ví dụ: He takes up his duties next week. (Anh ta bắt đầu công việc từ tuần trước.)
3. Take off: cất cánh
Ví dụ: The plane took off an hour late. (Máy bay cất cánh một giờ đồng hồ sau đó.)
4. Take away: mang cái gì đó, cảm giác nào đó đi xa
Ví dụ: I was given some pills to take away the pain. (Tôi được cho vài viên huốc để khiến cơn đau qua nhanh.)
5. Take over:
Khiến điều gì được ưu tiên hơn.
Ví dụ: Try not to let negative thoughts take over. (Đừng để những suy nghĩ tiêu cực lấn áp.)
Đảm nhận, tiếp quản
It has been suggested that mammals took over from dinosaurs 65 million years ago. (Giả thiết cho rằng, loài động vật có vú tiến hóa từ khủng long khoảng 65 triệu năm trước.)
6. Take out:
Tách cái gì đó ra
Ví dụ: How many teeth did the dentist take out? (Bạn bị nhổ bao nhiêu cái răng?)
Giết ai hoặc phá hủy điều gì
Ví dụ: They took out two enemy bombers. (Họ đã giết 2 kẻ thù đánh bom.)
7. Take down: Phá hủy
Ví dụ: Workers arrived to take down the building. (Công nhân tới để phá hủy tòa nhà.)
8. Take in:
Mời ai đó vào nhà
Ví dụ: He was homeless, so we took him in. ( Anh ta là người vô gia cư, vậy nên chúng tôi mời anh ấy vào nhà.)
Hấp thụ
Ví dụ: Fish take in oxygen through their gills. (Cá hấp thu khí oxy qua mang.)
Nới lỏng hoặc khâu lại (quần áo)
Ví dụ: This dress needs to be taken in at the waist. (Cái váy này cần được khâu lại chỗ thắt lưng.)
Bao gồm, nằm trong
Ví dụ: The tour takes in six European capitals. (Tour du lịch bao gồm thăm quan thủ đô của 6 nước châu Âu.)
9. Take apart:
Đánh bại ai đó
Ví dụ: We were simply taken apart by the other team. (chúng tôi bị đánh bại bởi một đội khác.)
Chỉ trích ai đó một cách nghiêm khắc

Ví dụ: In his speech he took the opposition apart. (Trong bài phát biểu của mình, anh ta chỉ trích đối phương một cách nghiêm khắc.)

Thứ Ba, 13 tháng 6, 2017

Những lầm tưởng người lớn cho trẻ học tiếng Anh

 Hiện nay các gia đình đa phần lựa chọn học tiếng Anh cho con ngay từ khi rất nhỏ, tuy nhiên vì mong muốn con của mình có thể nói tiếng ANh như người nước ngoài mà nhiều người ép con học không  hợp lý. Dưới đây là Những lầm tưởng người lớn cho trẻ học tiếng Anh các bạn có thể tham khảo để biết được mình có đang cho con mình mắc sai lầm không?

Xem thêm bài viết: 

Hướng dẫn tự học TOEIC cho người mới bắt đầu
Ms hoa toeic là ai

1, Học Tiếng Anh quá sớm dẫn đến tình trạng rối loạn ngôn ngữ
Đây là một trong những lầm tưởng của khá nhiều bậc phụ huynh, họ cho rằng bắt đầu làm quen với Tiếng Anh ở lứa tuổi nhỏ, khi các con chưa có khả năng kiểm soát việc sử dụng ngôn ngữ sẽ khiến trẻ rối loạn giữa tiếng mẹ đẻ và tiếng Anh.

Thực chất, suy nghĩ này của cha mẹ xuất phát từ việc hiểu chưa chính xác giữa rối loạn ngôn ngữ và nhầm lẫn trong sử dụng ngôn ngữ. Theo tiến sĩ Elaine Schneider - một chuyên gia hàng đầu về nghiên cứu tâm lý trẻ em tại Đại học Nova Southeastern (Mỹ), khi một đứa trẻ nói hai ngôn ngữ, chúng có thể dùng lẫn lộn. Ví dụ khi nói Tiếng Việt, trẻ có thể pha một chút Tiếng Anh vì có thể từ ngữ đó trong Tiếng Anh ngắn gọn hơn hay hay hơn tiếng mẹ để nên trẻ nhớ từ ngữ đó. Đây là một điều rất bình thường, kể cả người lớn khi học Tiếng Anh cũng mắc phải, không có gì là rối loạn.
Ngoài ra, những nghiên cứu khóa học khác chứng minh rằng trẻ học ngôn ngữ thứ hai ở lứa tuối sớm có khả năng phát âm và nghe chuẩn xác hơn, phát triển tư duy phản biện và khả năng quan sát.
2, Học tốt ngữ pháp là sẽ giỏi Tiếng Anh
Phương pháp trên lớp chủ yếu tập trung ngữ pháp khiến trẻ bị lệ thuộc và chi phối bởi các cách giải thích ngữ pháp và tư duy ngôn ngữ đã định hình. Không thể phủ nhận tầm quan trọng của ngữ pháp trong Tiếng Anh nhưng chỉ dựa vào ngữ pháp sẽ khiến trẻ bị động và thiếu linh hoạt trong các kỹ năng khác như nghe, nói, đọc.

Theo một nghiên cứu của các học sinh tại Đại học Washington (Mỹ), học ngôn ngữ mới tương tự như quá trình học nói tiếng mẹ đẻ của trẻ, nên cho trẻ nghe và nói tốt trước khi bắt đầu dạy về ngữ pháp và cách viết. Tạo một môi trường giao tiếp Tiếng Anh và xây dựng tần suất tiếp xúc đúng đủ với môi trường đó được xem như một các hiệu quả giúp trẻ phát triển toàn diện khả năng Tiếng Anh.
3. Ép trẻ học tiếng Anh với cường độ căng thẳng
Các bậc phụ huynh quan tâm đến việc học ngoại ngữ cho trẻ và luôn mong muốn tạo những cơ hội tốt nhất để trẻ được cải thiện và phát triển ngôn ngữ đó. Tuy nhiên, các ông bố bà mẹ cũng nên chú ý là tránh gây áp lực cho trẻ trong quá trình học tập. Một tâm lý thoải mái, vui vẻ giúp trẻ tiếp thu kiến thức tốt hơn, trẻ không lo lắng hay e sợ khi nói ra điều gì.



Thứ Hai, 12 tháng 6, 2017

Slogan hay nhất mọi thời đại

Dưới đây là những câu slogan (khẩu hiệu) của các công ty và tổ chức nổi tiếng được cho là hay nhất mọi thời đại:
  1. Be all you can be.
Hãy là tất cả những gì bạn muốn.
(US Army – Quân đội Mỹ)
  1. Friend don’t let friend drink and drive.
Bạn tốt không để bạn mình say và phải cầm lái.
(US Department of transportation – Bộ Giao thông Hoa Kỳ)
  1. Good to the last drop!
Thơm ngon đến giọt cuối cùng.
(MaxWell House – Hãng cà phê nổi tiếng ở Mỹ)
  1. Got Milk?
Bạn đã uống sữa chưa?
(American Dairy Association – Hiệp hội sữa Hoa Kỳ)
  1. Tastes great…Less filling.
Hương vị tuyệt hảo… Không no hơi.
(Miller Brewing Company – Công ty rượu bia Miller)
  1. Have it your way.
Thưởng thức theo cách của bạn.
(Burger King – Chuỗi nhà hàng thức ăn nhanh lớn nhất thế giới)
  1. Imagination at work.
Trí tưởng tượng trong công việc bay cao.
(General Electric Co. – Công ty General Electronic)
  1. It’s everywhere you want to be.
Bất cứ nơi nào bạn đến.
(Visa)
  1. It takes a lickin’ and keeps on tickin!
Cứ đều đặn tích tắc đúng giờ.
(Timex – Hãng đồng hồ Timex)
  1. Just do it.
Cứ làm đi.
(Nike – Hãng đồ thể thao Nike)
  1. Look ma, no cavities.
Mẹ ơi nhìn kìa, không sâu răng.
(Crest – Thương hiệu Crest)
  1. Raising the bar.
Cao và cao hơn nữa.
(Cingular – Công ty truyền thông Mỹ)
  1. They’re Gr-r-reat!
Ngon tuyệt.
(Kellogg’s Frosted Flake – Ngũ cốc của hãng Kellogg)
  1. We deliver for you!
Chúng tôi chuyên trách việc giao hàng.
(United States Postal Service – Dịch vụ Bưu chính Mỹ)
  1. We try harder.
Chúng tôi luôn cố gắng hơn.
(Avis – Công ty cho thuê xe Avis)
  1. What happens here, stay here.
Đến đây, ở lại đây.
(Las Vegas Convention & Visitors Authority – Tổng cục du lịch và hội nghị Las Vegas)
  1. When you care enough to send the very best.
Khi bạn thật sự quan tâm gửi đi những điều tốt đẹp nhất.
(Hallmark – Công ty thiết kế thiệp lớn nhất Hoa Kỳ)
  1. You can do it. We can help.
Bạn có thể làm điều đó, và chúng tôi có thể giúp.
(Home Depot – Tập đoàn đa quốc gia Home Depot)
  1. You’re in good hands.
Bạn đang chọn đúng người phục vụ.
(Allstate – Công ty bảo hiểm Allstate)
   20. Think different 
Hãy khác biệt
(Apple – Tập đoàn công nghệ máy tính Mỹ)

ĐỌC THÊM:

Thứ Năm, 8 tháng 6, 2017

Từ vựng tiếng Anh thông dụng về nghề nghiệp (Careers)

Từ vựng tiếng Anh thông dụng về nghề nghiệp (Careers)
Accountant: Kế toán
Actor: Nam diễn viên
Actress: Nữ diễn viên
Architect: Kiến trúc sư
Artist: Họa sĩ
Assembler: Công nhân lắp ráp
Astronomer: Nhà thiên văn học
Author: Nhà văn​
carer: người làm nghề chăm sóc người ốm    
Carpenter: Thợ mộc    
Cashier: Nhân viên thu ngân
Chef/ Cook    Đầu bếp
chemist: nhà nghiên cứu hóa học
Child day-care worker: Giáo viên nuôi dạy trẻ
civil servant : công chức nhà nước    
Cleaner: nhân viên lau dọn    
Computer software engineer: Kĩ sư phần mềm máy tính
Construction worker: Công nhân xây dựng
cook: đầu bếp    
council worker: nhân viên môi trường    
counsellor: ủy viên hội đồng    
Custodian/ Janitor: Người quét dọn
Customer service representative: Người đại diện của dịch vụ hỗ trợ khách hàng​
dancer: diễn viên múa    
Data entry clerk: Nhân viên nhập liệu
database administrator: người quản lý cơ sở dữ liệu    
decorator: người làm nghề trang trí    
Delivery person: Nhân viên giao hàng
Dentist: Nha sĩ
Designer    Nhà thiết kế
director: giám đốc    
Dockworker: Công nhân bốc xếp ở cảng
Doctor: Bác sĩ    
driving instructor: giáo viên dạy lái xe    
Dustman/ Refuse collector: Người thu rác
Babysister: Người giữ trẻ hộ
Baker: Thợ làm bánh mì    
bank manager: người quản lý ngân hàng    
Barber: Thợ hớt tóc
barmaid: nữ nhân viên quán rượu    
barman: nam nhân viên quán rượu    
barrister: luật sư bào chữa (luật sư chuyên tranh luận trước tòa)    
Bartender :   Người pha rượu
Bricklayer :Thợ nề/ thợ hồ
builder: thợ xây    
Bus driver: Tài xế xe bus
Business man: Nam doanh nhân
Business woman: Nữ doanh nhân
Butcher: Người bán thịt    
buyer: nhân viên vật tư    ​
Factory worker    : Công nhân nhà máy
Farmer: Nông dân    
Fireman/ Fire fighter: Lính cứu hỏa
Fisherman: Ngư dân
Fishmonger: Người bán cá
Flight Attendant: Tiếp viên hàng không
flight attendant: tiếp viên hàng không    
Florist: Người trồng hoa    
Food-service worker: Nhân viên phục vụ thức ăn​
Foreman: Quản đốc, đốc công
Hair Stylist: Nhà tạo mẫu tóc
Hairdresser: Thợ uốn tóc
Health-care aide/ attendant: Hộ lý
Homemaker: Người giúp việc nhà
Housekeeper: Nhân viên dọn phòng khách sạn
housewife: nội trợ​
landlord: chủ nhà    
Lawyer: Luật sư
lawyer: luật sư nói chung    
Lecturer:    Giảng viên đại học
Librarian: Thủ thư
Lifeguard: Nhân viên cứu hộ
lorry driver: lái xe tải
Machine operator: Người vận hành máy móc
Maid    : Người giúp việc
Mail carrier/ letter carrier: Nhân viên đưa thư
Manager    Quản lý
manager: người quản lý    
managing director: giám đốc điều hành    
Manicurist: Thợ làm móng tay
marketing director: giám đốc marketing    
Mechanic    Thợ máy, thợ cơ khí
mechanic: thợ máy    
Medical assistant/ Physician assistant: Phụ tá bác sĩ
Messenger/ Courier: Nhân viên chuyển phát văn kiện hoặc bưu phẩm
Miner: Thợ mỏ
Model: Người mẫu
Mover: Nhân viên dọn nhà/ văn phòng
Musician    Nhạc sĩ​

TÀI LIỆU XEM THÊM:






Từ vựng tiếng Anh thông dụng về hình dáng và tính cách con người

Từ vựng tiếng Anh thông dụng về hình dáng và tính cách con người

Aggressive: hung hăng; xông xáo    
Aggressive: xấu bụng    
Ambitious: có nhiều tham vọng    
Careful: cẩn thận    
Cautious: thận trọng, cẩn thận    
Cheerful/amusing: vui vẻ    
Clever: khéo léo    
Cold: lạnh lùng    
Competitive: cạnh tranh, đua tranh    
Confident: tự tin    
Crazy: điên cuồng (mang tính tích cực)    
Creative: sáng tạo    
Cruel: độc ác    
curly hair: tóc xoăn sóng nhỏ, xoăn tít​
dark-skinned: da tối màu    
Dependable: đáng tin cậy    
Dumb: không có tiếng nói    ​
Bad-temper: khó chơi    
bald: hói    ​
Easy-going: dễ tính    
Enthusiastic: hăng hái, nhiệt tình    
Extroverted: hướng ngoại    ​
Honest: trung thực    
Hot-temper: nóng tính    
Humorous: hài hước    ​
Lazy: lười biếng    
long black: tóc đen, dài    
long: dài    
Loyal: trung thành    ​
Observant: tinh ý    
old: già    
olive-skinned: da màu olive – vàng và hơi tái xanh    
Open-minded: khoáng đạt    
Optimistic: lạc quan    
Outgoing: hướng ngoại, thân thiện (sociable, friendly)    
oval: hình oval, trái xoan    ​
Rational: có lý trí, có chừng mực    
Reckless: hấp tấp    
red pigtails: tóc buộc hai bên màu đỏ    
round: hình tròn​

TÀI LIỆU XEM THÊM:






Từ vựng khác nhau giữa Anh - Anh và Anh - Mỹ

Từ vựng khác nhau giữa Anh - Anh và Anh - Mỹ
Trong tiếng Anh - Anh và Anh - Mỹ có khá nhiều điểm khác nhau, đặc biệt là từ vựng. Cùng khám phá 27 cặp từ vựng sau nhé !

1.     Luật sư: Attorney (M) – Barrister, Solicitor (A) 
2.     Hiệu sách: Bookstore (M) – Bookshop (A) 
3.     Ô tô: Automobile (M) – Motor car (A) 
4.     Bản mẫu có chỗ trống để điền vào: Blank (M) – Form (A)
5.     Danh thiếp: Calling card (M) – Visiting card (A) 
6.     Kẹo: Candy (M) – Sweets (A)
7.     Cửa hàng kẹo: Candy store (M) – Sweet shop (A) 
8.     Toa xe lửa: car (M) – coach, carriage (A) 
9.     Ngô: Corn (M) – Maize, Indian corn (A) 
10.   Lúa mì: grain, wheat (M) – corn (A) 
11.   Thị sảnh: City Hall (M) – Town Hall (A) 
12.   Bánh quy: Cracker (M) – Biscuit (A) 
13.   Đạo diễn điện ảnh: Director (M) – Producer (A). Chú ý: ở Mỹ, producer là giám đốc, chủ rạp hát (ở Anh thì dùng manager, proprietor) 
14.   Trung tâm doanh nghiệp thành phố: downtown (M) – city (A) 
15.   Hiệu thuốc: Drugstore (M) – Chemist’s. Chemist’s shop (A) 
16.   Thang máy: Elevator (M) – Lift (A) 
17.   Xăng: Gas hay gasonline (M) – Petrol (A) 
18.   Dầu hỏa: Kerosene (M) – Paraffin (A) 
19.   Mùa thu: Fall (M) – Autumn (A) 
20.   Tên (người): First name hay given name (M) – Christian name (A) 
21.   Vỉa hè: Sidewalk (M) – Pavement (A) 
22.   Đường sắt: Railroad (M) – Railway (A) 
23.   Cửa hàng tự phục vụ: Supermarket (M) – Self-service shop (A). 
24.   Sinh viên năm thứ nhất: Freshman (M) – First year student (A)
25.   Sinh viên năm thứ hai: Sophomore (M) – Second year student (A) 
26.   Sinh viên năm thứ ba: Junior (M) – Third year student (A) 
27.   Sinh viên năm cuối: Senior (M) – Last year student (A)

TÀI LIỆU XEM THÊM:






Thành ngữ và cụm từ tiếng Anh thông dụng khi nói về giao thông

Thành ngữ và cụm từ tiếng Anh thông dụng khi nói về giao thông
Collocations về giao thông
Giới thiệu tới các bạn một số collocation về chủ đề Giao thông (Traffic) được nhắc tới trong bài thi Toeic.

1. AIR TRAFFIC: Giao thông đường hàng không
2. AIR TRAFFIC CONTROLLERS Người điều khiển và duy trì an toàn giao thông đường hàng không
3. HEAVY TRAFFIC : Giao thông tắt nghẽn, phương tiện di chuyển chậm chạp
4. HOLD UP TRAFFIC: Dừng luồng giao thông, chặn đường
5. THROUGH TRAFFIC: Giao thông thông thoáng, không tắc nghẽn
6. ONCOMING TRAFFIC : Phương tiện đi trái chiều
7. TRAFFIC CALMING: Các hệ thống, thiết kế giao thông nhằm giảm thiểu tốc độ trên đường
8. TRAFFIC FLOW: Luồng xe
9. TRAFFIC JAM: Tắc đường
10. TRAFFIC LIGHT(S): Đèn tín hiệu, đèn giao thông

Idioms về giao thông
1. To get on your bike : Di chuyển
2. On yer bike! : một cách lịch thiệp để nhắc khéo người khác hãy đi ra khỏi đây
3. To be in the same boat: Trong một tình thế tương tự như những người khác
4. Car pool: Một nhóm các xe ô tô con sở hữu bởi các công ty hoặc tổ chức và được sử dụng bởi nhân viên của họ
5. Drive a hard bargain: Hi vọng, kì vọng rất nhiều vào những thứ đã bỏ ra
6. Drive someone round the bend: Làm cho ai đó thấy nhàm chán hoặc tức giận
7. Test drive: Lái thử xe
8. Take flight: Chạy đi
9. Hit and run : Idioms này mô tả tai nạn mà người lái xe bỏ trốn, không nhờ sự giúp đỡ từ người khác hoặc gọi cảnh sát)
10. Down the road: Một thời điểm nào đó trong tương lai
11. To hit the road: Rời đi và bắt đầu hành trình
12. One for the road: Uống rượu, sử dụng đồ uống có cồn ngay trước khi rời đi
13. Ship someone off: Gửi, đưa người khác đến một nơi nào đó
14. Off the beaten track: một nơi ít người đến, xa khỏi thành phố và những con đường chính

TÀI LIỆU XEM THÊM:






Những từ vựng hay xuất hiện nhất của phần miêu tả tranh trong bài thi Toeic

Những từ vựng hay xuất hiện nhất của phần miêu tả tranh trong bài thi Toeic

Phần miêu tả tranh trong bài thi Toeic không dễ nhưng cũng không khó, chỉ cần luyện tập để quen với dạng bài này thì bạn sẽ tăng khả năng được điểm cao.
Cách làm quen với dạng tốt nhất là nắm những kiến thức thường xuất hiện trong đề thi. Dưới đây là phần tổng hợp những cụm từ / từ vựng thường xuất hiện nhất của phần miêu tả tranh trong bài thi Toeic

1. Tranh 1 người:
Holding in a hand (cầm trên tay)
Opening the bottle’s cap (mở nắp chai)
Pouring something into a cup (rót gì đó vào một chiếc cốc)
Looking at the mornitor (nhìn vào màn hình)
Examining something (kiểm tra thứ gì)
Reaching for the item (với tới vật gì)
Carrying the chairs (mang/vác những cái ghế)
Climbing the ladder (trèo thang)
Speaking into the microphone (nói vào ống nghe)
Conducting a phone conversation (Đang có một cuộc nói chuyện trên điện thoại)
Working at the computer (làm việc với máy tính)
Cleaning the street (quét dọn đường phố)
Standing beneath the tree (đứng dưới bóng cây)
Crossing the street (băng qua đường)

2. Tranh nhiều người:
Shaking hands (bắt tay)
Chatting with each other (nói chuyện với nhau)
Facing each other (đối diện với nhau)
Sharing the office space (cùng ở trong một văn phòng)
Attending a meeting (tham gia một cuộc họp)
Interviewing a person (phỏng vấn một người)
Addressing the audience (nói chuyện với thính giả)
Handing some paper to another (đưa vài tờ giấy cho người khác)
Giving the directions (chỉ dẫn)
Standing in line (xếp hàng)
Sitting across from each other (ngồi chéo nhau)
Looking at the same object (nhìn vào cùng một vật)
Taking the food order (gọi món ăn)
Passing each other (vượt qua ai đó)
Examining the patient (kiếm tra bệnh nhân)
Being gather together (tập trung với nhau)

3. Tranh sự vật
Be placed on the table (được đặt trên bàn)
Be being sliced (được cắt lát)
Have been arranged in a case (được sắp xếp trong 1 hộp)
Be being loaded onto the truck (được đưa/ bốc/ xếp lên xe tải)
Have been opened (được mở ra)
Be being weighed (được cân lên)
Be being repaired (được sửa chữa)
Be in the shade (ở trong bóng râm)
Have been pulled up on a beach (được kéo lên trên biển)
Be being towed (được lai dắt)
Be stacked on the ground (được xếp chồng trên mặt đất)

4. Tranh phong cảnh
Overlooking the river (bên kia sông)
Be floating on the water (nổi trên mặt nước)
Look toward the mountain (Nhìn về phía ngọn núi)
Walking into the forest (đi bộ trong rừng)
Be planted in rows (được trồng thành hàng)
Watering plants (tưới cây)
Mowing the lawn (xén cỏ)
Grazing in the field (Chăn gia súc trên đồng)
Being harvested (Lúa đã được gặt)
There is a flower bed (có 1 luống hoa)
Weeding in the garden (nhổ cỏ trong vườn)
Raking leaves (Cào lá)
There is a skyscraper (Có một tòa nhà chọc trời)

TÀI LIỆU XEM THÊM: