Thứ Ba, 28 tháng 2, 2017

Những phần mềm tiếng ANh hữu hiệu nên cài đặt

Thật phí nếu các bạn đang muốn cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình mà không dùng đến điện thoai của bạn công cụ giúp các bạn nâng trình tiếng Anh tốt nhất cho quá trình học tiếng Anh hiệu quả.

Xem thêm bài viết: 


Hiện nay, có rất nhiều app học tiếng Anh được xây dựng trên các thiết bị di động giúp cho người có nhu cầu học tiếng Anh có thể download phần mềm về máy và bắt tay học tiếng Anh dễ dàng và hoàn toàn miễn phí về học nhé!

Phần mềm Duolingo

Dù đã có nhiều app học tiếng Anh được phát triển và xây dựng nhưng Duolingo vẫn luôn là app yêu thích giúp cho bao nhiêu người trên thế giới cải thiện kỹ năng tiếng Anh. 

Nếu là người chăm chỉ và thực sự muốn học tiếng Anh thì mình tin chắc rằng ứng dụng này sẽ giúp cho bạn có thể đạt được kết quả tốt như mong muốn. 

 Memrise

  Memrise là một trong những app học tiếng Anh tốt nhất hiện mà các bạn không thể bỏ qua khi học tiếng Anh. Bạn sẽ được học theo từng lộ trình cụ thể để bạn theo học dễ dàng.


Johnny Grammar’s word Challenge

Đây là ứng dụng học tiếng Anh do British Council ( Hội đồng Anh) xây dựng lên cung cấp cho các bạn bài học từ A – Z về tiếng Anh  như: từ vựng, ngữ pháp, phát âm. Các bài tập trắc nghiệm tiếng Anh sẽ giúp cho các bạn có thể rèn luyện kiến thức cho mình về mọi chủ đề trong cuộc sống. 

 App Two min English

Ứng dụng giúp cho các bạn luyện nghe nói tiếng Anh rất tốt, bởi cung cấp hàng trăm video dạy học ngắn ở nhiều chủ đề. Mỗi video là một bài học bổ ích và thú vị sẽ giúp cho các bạn dễ dàng theo dõi và học tốt nhất.

Phrasalstein

Có thể trên điện thoại bạn cài đặt ứng dụng trên để học thì bạn đừng quên cài đặt thêm Phrasalstein, một app cực hay chuyên về 1 mảng tiếng Anh đó là cụm động từ. Các bạn có thể yên tâm chất lượng về app này khi nó chính là do đại học Cambridge phát hành.

Ứng dụng học ngữ pháp  English Grammar

 Đây là công cụ tự học tiếng anh hữu hiệu nhất, bạn sẽ có các bài rèn luyện từ mức cơ bản tới nâng cao. Phần mềm giúp bạn rèn luyện khả năng tiếng anh một cách toàn diện: Ngữ pháp, Đọc – Dịch, Nghe, Nói, Viết. 

Ở trên mình đã giới thiệu là một số ứng dụng cực kỳ hữu ích trong quá trình ôn thi IELTS, TOEIC hay học tiếng Anh giao tiếp mà mình khuyên các bạn có thể download về học.



Thứ Hai, 27 tháng 2, 2017

"wake up" và "get up" Cách dùng khác nhau như thế nào ?




Mỗi ngày chúng ta đều bắt đầu bằng việc thức dậy, tôi thường có thói quen dùng một trong hai từ "Wake up" hay "Get up" để diễn tả sự việc này.Tuy nhiên, 2 từ này lại có ý nghĩa khác nhau và không thể thay thế cho nhau.

1.“Wake up”: Tỉnh giấc, mở mắt ra và không ngủ nữa.


Chuông đồng hồ reo vào buổi sáng thức tỉnh bạn, bạn không còn ngủ nữa và mở mắt ra. Hoặc bạn cũng có thể bạn sẽ thức giấc một cách tự nhiên (cơ thể bạn không cần ngủ thêm nữa) hoặc có điều gì đó hay ai đó có thể đánh thức bạn giống như đồng hồ báo thức của bạn.
Chuông đồng hồ reo vào buổi sáng thức tỉnh bạn

Khi các thì thay đổi thì chỉ có phần đầu của cụm này thay đổi, tức là chỉ có "wake" thay đổi.
Ví dụ của “Wake up” ở các thì : 
Why am I still tired when I wake up?
My alarm clock rang and I woke up immediately.
When she woke up, she no longer had a headache.
Let's have the surprise ready before he wakes up.
I hope she wakes up soon, we have to go.
 Trong trường hợp có yếu tố khách quan làm ai đó tỉnh giấc thì chúng ta dùng cụm "To Wake (someone) up" để diễn tả. Đây cũng là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh mà "get up" không thể thay thế được.
 Khi sử dụng cấu trúc này bạn nên dùng các đại từ thay cho danh từ để chỉ đối tượng bị đánh thức, và vị trí đại từ là ở giữa "wake" và "up" 
The sound of the baby crying woke me up.
A loud noise outside her bedroom window woke her up.
John woke his friend up by throwing a bucket of water on him.
A strong earthquake woke us up.

2.Get up :Thức dậy và di chuyển ra khỏi dường để bắt đầu ngày mới.


Điều đáng nói ở đây là ngoài nghĩa gần như tương đương với "wake up" thì "get up" lại có thêm nhiều lớp nghĩa nữa như leo lên, nổi lên, hay tổ chức.

Get up :Thức dậy và di chuyển ra khỏi dường để bắt đầu ngày mới.


Example sentences of Get up:
I first thing I do when I get up is go to the toilet.
This morning I got up earlier than normal.
I got up in the middle of the night to find myself another blanket because I was cold.
I wake up around 7 o'clock but I don't get up until around 8. I like to lie in bed reading before I start my day.
Tham khảo thêm :

Trong nhiều trường hợp thì "wake up" hay "get up" đều có thể dùng được, khi mà chúng đều nói về việc thức dậy mỗi sáng.Tuy nhiên, như đã nói thì chỉ có mọt số trường hợp bạn có thể sử dụng chúng để thay thế cho nhau mà thôi, bạn cần chú ý đến nghĩa của "get up" trong từng ngữ cảnh hội thoại tiếng Anh giao tiếp nữa nhé.








Chủ Nhật, 26 tháng 2, 2017

Học nghe và nói tiếng anh qua một số kênh youtube


Mình chia sẻ cho mọi người những kênh youtube để các bạn nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân từ các kênh youtube này nhé!

Xem thêm: 



 ESL and Popular Culture. Kênh Youtube học tiếng Anh từ UK. Kênh có rất nhiều bài học đơn giản giúp bạn nâng cao khả năng nghe và nói. Khác với đa số kênh Youtube khác, ESL and Popular Culture không theo khuôn mẫu giáo viên dạy đứng trước camera, họ sử dụng hình ảnh và chữ trên màn hình để diễn giải bài học.

Real English. Đây là kênh Tiếng Anh rất tốt dành cho bạn mới bắt đầu học Tiếng Anh. Đặc biệt ở đây có chứa một lượng lớn video gồm nhiều chủ đề đa dạng và kèm theo phụ đề để bạn dễ theo dõi. Những tình huống trong video được lấy từ đời sống giao tiếp hàng ngày, vì thế rất hiệu quả để bạn rèn luyện Tiếng Anh giao tiếp.

BBC Learn English. BBC Learn English xuất phát từ chương trình phát thanh truyền truyền hình nổi tiếng thế giới, kênh sẽ đưa đến cho người học một loạt các bài học tiếng Anh miễn phí. Các video ngắn nhưng cung cấp cho bạn thông tin thực sự hữu ích. Với các video này bạn áp dụng cho phương pháp luyện nghe tiếng Anh ghi chép chính tả rất hữu hiệu. 

Đây là kênh Youtube chính thức của Bristish Council. Tất cả các video đều được hoàn thiện một cách chuyên nghiệp. Có rất nhiều bài học dựa trên tình huống thực tế ngoài đời. Ngoài ra bạn còn có thể tìm thấy những bài học ngữ pháp dưới dạng hoạt hình rất dễ hiểu.

Learn Something New Every Day. Với phương châm ngắn nhưng truyền tải kiến thức nhiều là bài học mà kênh Learn Something New Every Day sẽ cung cấp đến cho các bạn.

VOA Learning English. Một kênh tin tức quá nổi tiếng phải không nào, cung cấp cho bạn video ngắn với phụ đề được đọc với tốc độ chậm, rõ từ. Điều này sẽ giúp cho các bạn học tiếng Anh nhìn thấy hình dáng khẩu hình miêng của người nói và bắt chước theo. 

Jennifer ESL. Học tiếng Anh giao tiếp cùng Jennifer là một sưu tập với hơn 200 video được chia thành nhiều nhóm mục khác nhau cho bạn học. Các bài học được sử dụng cho người từ mới bắt đầu. Bạn sẽ nâng cao cả về từ vựng và ngữ pháp với các bài học  với phương pháp hướng dẫn giảng dạy chia sẻ rất tự nhiên sẽ giúp bạn học tiếng Anh tiếp thu kiến thức tốt hơn.


Mr Ducan là một giáo viên dạy tiếng Anh, người Anh. Anh đã từng tham gia giảng dạy giao tiếp tiếng Anh ở Trung Quốc. Nhưng hiện tại, anh đang sống ở Anh. Một khi bạn truy cập vào trang của Ducan, bạn sẽ bị thuyết phục bởi cách nói chuyện rất dí dỏm, hài hước, tạo nhiều điều bất ngờ sau mỗi lần xem. Mỗi bài học kéo dài từ 5 – 15 phút chia ra nhiều chủ đề hấp dẫn khác nhau diễn ra trong cuộc sống hàng ngày. Mỗi bài học của Ducan đều có ví dụ minh họa cho từng chủ đề mà tác giả muốn nhắc tới, giọng dễ nghe.






10 trang tiếng anh chuyên dạy ngữ pháp tốt nhất



Học ngữ pháp tiếp anh là nỗi sợ của nhiều bạn, bởi bạn sẽ phải ghi nhớ rất nhiều quy tắc trong từng hoàn cảnh, với mỗi loại từ có cách dùng khác nhau... Chính vì vậy cứ nghĩ đến học ngữ pháp nhiều bạn lại càng hoang mang và tự tạo cho mình áp lực khó khăn khi học tiếng Anh.



Để giúp cho các bạn có thể tự học ngữ pháp tại nhà một cách hiệu quả, bài viết dưới đây sẽ giới thiệu tới các bạn những website học ngữ pháp hay nhất bạn có thể tham khảo.

EnglishGrammar.org
Đầu tiên là website dạy tiếng EnglishGrammar mà mình muốn những ai đang bắt đầu học tiếng Anh có thể tìm hiểu chi tiết về ngữ pháp tiếng anh từ A - Z và từ đó giúp bạn định hình được mạng nhện ngữ pháp tiếng Anh như thế nào.?

English Grammar Secrets
Với các bài từ thấp đến nâng cao, chia ra theo chủ đề sẽ giúp cho người học có thể biết được mình nên dùng quy tắc như thế nào trong từng hoàn cảnh, khi phức tạp hơn bạn vẫn dùng chúng được chính xác.

UsingEnglish.com
Nếu những website trên đây vẫn không khiến bạn hài lòng thì UsingEnglish chắc chắn mang đến cho các bạn một thiên hướng khác sẽ giúp các bạn học ngữ pháp tiếng anh đơn giản nhất. Tiếp theo là một website học tiếng Anh UsingEnglish.com mà mình thấy rất thú vị giúp bạn tương tác với các giáo viên trực tiếp giảng dạy đặt câu hỏi trao đổi dễ dàng nhất.

Bên cạnh đó các mẹo học được giáo viên, người học cùng trên khắp thế giới chia sẻ sẽ giúp cho các bạn học tiếng anh vui vẻ hơn.

Learn English by British Council
Đây đánh giá là webiste dạy ngữ pháp khá tốt và nổi tiếng phải không nào! Sẽ giúp cho người học từ cơ bản đến nâng cao theo từng chủ đề. Với mỗi chủ đề sẽ đi sâu chi tiết cả đến những vấn đề nhỏ sẽ giúp bạn mới học cũng hiểu và biết cách tìm tòi thêm kiến thức khác. 

Englishclub.com/grammar
Với chuyên mục học tiếng Anh ngữ pháp của site Englishclub thì chắc chắn một điều rằng các bạn sẽ được bổ sung kiến thức tốt nhất cho bản thân để vận dụng trong tiếng Anh hằng ngày.

Perfect English Grammar
Perfect English Grammar - Học tiếng Anh tốt nhất đúng như tên của trang trực tuyến này, người học sẽ được học bài học dễ hiểu và với những ví dụ thực tế sẽ giúp các bạn hiểu sâu và áp dụng cho tình huống sau.

English grammar exercises by Kaplan
Đây là website học tiếng Anh hiệu quả sẽ giúp cho các bạn có thể nâng trình ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả bởi giảng viên giảng dạy rất nhiệt tình và nhiệt huyết.

Một số web khác

Trên đây là 10 website dạy ngữ pháp cực kỳ hay mà các bạn có thể tham khảo và lựa chọn cho mình một kênh danh ngữ pháp phù hợp với bản thân để học. Chúc các bạn sẽ tự tin chinh phục tiếng Anh. 




Thứ Bảy, 25 tháng 2, 2017

Một Số Tính Từ Chỉ Tính Cách Trong Môi Trường Làm Việc

Chào các bạn! Sau đây mình xin giới thiệu với mọi người một số giới từ cực hay để luyện thi toeic thật hiệu quả

Trong TOEIC các bạn đã gặp các phần này rất nhiều lần phải không. vậy thì hãy nhanh tay lưu lại phần này nhé
1. ambitious -- /æm'biʃəs/ -- có nhiều hoài bão, có nhiều khát vọng
2. articulate -- /ɑ:'tikjulit/ -- có khả năng ăn nói lưu loát
3. bright -- /brait/ -- sáng dạ, thông minh, nhanh trí
4. decisive -- /di'saisiv/ -- kiên quyết, quả quyết, dứt khoát
5. genuine -- /'dʤenjuin/ -- thành thật
6. loyal -- /'lɔiəl/ -- trung thành, trung kiên
7. humble -- /'hʌmbl/ -- khiêm tốn
= modest -- /'mɔdist/ -- khiêm tốn
8. practical -- /'præktikəl/ -- thực dụng, thiết thực
9. arrogant -- /'ærəgənt/ -- kiêu căng, ngạo mạn
10. resourceful -- /ri'sɔ:sful/ -- tháo vát, có tài xoay sở
11. meticulous -- /mi'tikjuləs/ -- tỉ mỉ, kĩ càng
12. obedient -- /ə'bi:djənt/ -- biết nghe lời, ngoan ngoãn
13. patient -- /'peiʃənt/ -- kiên nhẫn, nhẫn nại
14. punctual -- /'pʌɳktjuəl/ -- đúng giờ
15. easygoing -- /'i:zi,gouiɳ/ -- thích thoải mái, vô tư, ung dung
16. prudent -- /prudent/ -- thận trọng, cẩn thận.
17. diligent -- /'dilidʤənt/ -- siêng năng, chuyên cần, cần cù
18. stubborn -- /'stʌbən/ -- bướng bỉnh, ngoan cố
19. eager -- /'i:gə/ -- háo hức, hăm hở
20. ruthless -- /'ru:θlis/ -- tàn nhẫn, nhẫn tâm
21. versatile -- /'və:sətail/ -- uyên bác
Mình hi vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn củng cố sâu hơn kiến thức, tránh nhầm lẫn khi  học TOEIC nhé


Bài viết: Một Số Tính Từ Chỉ Tính Cách Trong Môi Trường Làm Việc

Nguồn Zing Blog
Chào các bạn! Sau đây mình xin giới thiệu với mọi người một số giới từ cực hay để luyện thi toeic thật hiệu quả
Trong TOEIC các bạn đã gặp các phần này rất nhiều lần phải không. vậy thì hãy nhanh tay lưu lại phần này nhé
1. ambitious -- /æm'biʃəs/ -- có nhiều hoài bão, có nhiều khát vọng
2. articulate -- /ɑ:'tikjulit/ -- có khả năng ăn nói lưu loát
3. bright -- /brait/ -- sáng dạ, thông minh, nhanh trí
4. decisive -- /di'saisiv/ -- kiên quyết, quả quyết, dứt khoát
5. genuine -- /'dʤenjuin/ -- thành thật
6. loyal -- /'lɔiəl/ -- trung thành, trung kiên
7. humble -- /'hʌmbl/ -- khiêm tốn
= modest -- /'mɔdist/ -- khiêm tốn
8. practical -- /'præktikəl/ -- thực dụng, thiết thực
9. arrogant -- /'ærəgənt/ -- kiêu căng, ngạo mạn
10. resourceful -- /ri'sɔ:sful/ -- tháo vát, có tài xoay sở
11. meticulous -- /mi'tikjuləs/ -- tỉ mỉ, kĩ càng
12. obedient -- /ə'bi:djənt/ -- biết nghe lời, ngoan ngoãn
13. patient -- /'peiʃənt/ -- kiên nhẫn, nhẫn nại
14. punctual -- /'pʌɳktjuəl/ -- đúng giờ
15. easygoing -- /'i:zi,gouiɳ/ -- thích thoải mái, vô tư, ung dung
16. prudent -- /prudent/ -- thận trọng, cẩn thận.
17. diligent -- /'dilidʤənt/ -- siêng năng, chuyên cần, cần cù
18. stubborn -- /'stʌbən/ -- bướng bỉnh, ngoan cố
19. eager -- /'i:gə/ -- háo hức, hăm hở
20. ruthless -- /'ru:θlis/ -- tàn nhẫn, nhẫn tâm
21. versatile -- /'və:sətail/ -- uyên bác
Mình hi vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn củng cố sâu hơn kiến thức, tránh nhầm lẫn khi  học TOEIC nhé


Bài viết: Một Số Tính Từ Chỉ Tính Cách Trong Môi Trường Làm Việc

Nguồn Zing Blog

Các cụm từ hay về Tình yêu lứa đôi

Hi cả nhà, hôm nay mình cùng tìm hiểu về các từ vựng và cụm từ  học tiếng anh giao tiếp hiệu quả khi bạn muốn nói về tình yêu của mình dành cho một ai đó nhé:

1. Fall in love: yêu, cảm nắng
2. Unrequited love: tình yêu ko được đáp lại
3. Love triangle: tình yêu tay ba
4. Love at the first sight: tình yêu sét đánh
5. Unconditional love: tình yêu vô điều kiện
6. Happily ever after: mãi mãi hạnh phúc bên nhau
7. Made for each other: sinh ra để dành cho nhau
8. Have a crush on sb: phải lòng ai đó
9. Lovesick/ lovelorn: thất tình.
10. I love you so much: Anh yêu Em nhiều lắm
Mỗi ngày chỉ cần học 5-10 từ, sau 3 tháng bạn sẽ nắm gần như 90% vốn từ giao tiếp thông dụng rồi ^^

45 cụm từ tiếng Anh bắt đầu bằng ‘In’( Phần II)

Trong tiếng Anh, giới từ ‘In’ có thể được sử dụng để kết hợp với rất nhiều từ khác nhau. Những cụm từ bắt đầu với ‘In’ sau đây sẽ giúp bạn nói tiếng Anh một cách tự nhiên và chính xác hơn.

16. In charge: phụ trách
We are experiencing a huge loss of revenue, who is in charge here?
Chúng ta đang phải trải qua sự thua lỗ lớn về doanh thu, anh là người phụ trách ở đây?
17. In short (~ in brief) : nói tóm lại
She can’t utter a word. In short, that’s a big surprise for her.
Cô ấy không thể thốt ra lời. Tóm tại, đó là ngạc nhiên lớn với cô ấy.
18. In particular : nói riêng
He loves going fishing in particular.
Nói riêng, anh ấy yêu thích đi câu cá.
19. In turn : lần lượt,
Each student in turn stood up and presented the idea.
Từng sinh viên lần lượt đứng lên và thuyết trình ý tưởng.
20. In place: ở đúng chỗ, ở vị trí thích hợp; sẵn có
You need to have money in place to buy her a ring.
Bạn cần có sẵn tiền để mua cho cô ấy một chiếc nhẫn.
21. In mint condition: như mới
After being renovated, the library is in mint condition.
Sau khi được nâng cấp, thư viện trông như mới.
22. In common: có điểm chung
I and my father have much in common.
Tôi và cha có nhiều điểm chung.
23. In terms of sth: xét về, về khía cạnh
The business is prospering in terms of revenue.
Việc kinh doanh đang phát đạt xét về doanh thu.
24. In lieu of: thay cho
We can drink water in lieu of coffee in the morning.
Chúng ta có thể uống nước thay cho cà phê vào buổi sáng.
25. In addition: ngoài ra, thêm vào.
He is good at Math. In addition, he draw very well.
Anh ấy giỏi toán. Ngoài ra, anh ấy vẽ cũng rất đẹp.
26. In the balance: ở thế cân bằng
The budget is still in the balance.
Ngân quỹ vẫn đang trong tình trạng cân bằng.
27. In all likelihood: có khả năng
In all likelihood everything will go to plan.
Mọi thứ có khả năng diễn ra như kế hoạch.
28. In a moment: một lát nữa
He will come in a momment.
Một lát nữa anh ấy sẽ đến.
29. In dispute with sb/st: trong tình trạng tranh chấp với.
She is always in dispute with her boss.
Cô ấy luôn trong tình trạng tranh chấp với sếp của mình.
30. In ink – /ɪŋk: bằng mực
Let’s write in ink.

Hãy dùng mực để viết.
Tham khảo thêm:
 Tai lieu luyen thi toeic,
 tài liệu luyện thi toeic,
 tai lieu toeic …

45 cụm từ tiếng Anh bắt đầu bằng ‘In’ (Phần I)

Trong tiếng Anh, giới từ ‘In’ có thể được sử dụng để kết hợp với rất nhiều từ khác nhau. Những cụm từ bắt đầu với ‘In’ sau đây sẽ giúp bạn nói tiếng Anh một cách tự nhiên và chính xác hơn.

1. In advance (of sth): trước (một việc gì đó)
When the mountainous areas were razed by the earthquake, people had been evacuated in advance.
Khi các vùng núi bị san bằng bởi trận động đất, mọi người đã được di tản trước đó rồi.
2. In danger (of sth): đang gặp nguy hiểm (gì), có nguy cơ (là …)
The poor management has placed many rare plants in danger of extinction.
Việc quản lý kém đặt nhiều loài thực vật quý hiếm vào nguy cơ tuyệt chủng.
3. In debt : mắc nợ
Although we are poor, we have never been in debt.
Mặc dù chúng ta nghèo, chúng ta chưa bao giờ mắc nợ cả.
4. In fact : trên thực tế, thực tế là
He said he used to live in London. In fact, he also lived in Tokyo.
Anh ấy nói anh ấy từng sống ở London. Trên thực tế, anh ấy cũng đã sống ở Tokyo.
5. In general : nhìn chung (~ generally)
In general, females tend to prefer doing the housework.
Nhìn chung, nữ giới có xu hướng thích làm việc nhà hơn.
6. In love (with sb): đang yêu (ai)
Peter and Mary are madly in love.
Peter và Mary đang yêu nhau say đắm.
Chú ý: Ngoài sử dụng với động từ “to be”, “in love” cũng rất hay được dùng với động từ “fall”
They fell in love with each other at first sight.
Họ đã yêu nhau ngay cái nhìn đầu tiên.
7. In need (of) : đang cần gì
My house is in need of a thorough clean.
Nhà tôi cần được lau dọn cẩn thận.
Chú ý: cụm từ “in need” còn có ngụ ý nói về người nghèo khó không có đủ thức ăn hay tài chính.
ActionAid is a charity whose primary aim is to provide assistance to people in need.
ActionAid là một tổ chức từ thiện mà mục đích chính của nó là trợ giúp những người nghèo khó.
8. In other words : nói cách khác
She came – in other words, she accepted his proposal.
Cô ấy đã đến – nói cách khác, cô ấy đã chấp nhận lời cầu hôn của anh ấy.
9. In trouble : đang gặp rắc rối
He’s in trouble with the police.
Anh ấy đang gặp rắc rối với cảnh sát.
10. In the end : cuối cùng
In the end, the firefighter managed to pull the child out of the rubble.
Cuối cùng, người lính cứu hỏa đã cố gắng để lôi đứa trẻ ra khỏi đống đổ nát.
11. In time : kịp lúc
The ambulance got there just in time to save the man.
Xe cứu thương đến đó cứu người đàn ông kịp lúc.
12. In vain:  không có kết quả, vô ích
She waited in vain for her son to return.
Cô ấy đợi người con trai trở lại trong vô vọng.
13. In no time: rất nhanh chóng, chỉ một thoáng
When we work together, we can finish the project in no time.
Khi chúng ta làm việc cùng nhau, chúng ta có thể hoàn thành dự án nhanh chóng.
14. In demand: có nhu cầu
The books about space discoveries are always much in demand.
Các sách về khám phá không gian luôn có cầu rất lớn.
15. In a hurry: gấp rút, hối hả, vội vàng
They had to leave the building in a hurry when being notified of an incoming tsunami.

Mọi người phải rời khỏi tòa nhà trong vội vã khi được thông báo về một cơn sóng thần sắp xảy đến.
Tham khảo thêm:
Tai lieu luyen thi toeic,
tài liệu luyện thi toeic,
 tai lieu toeic …

NHỮNG CỤM TỪ GHÉP TIẾNG ANH HAY, DỄ HỌC

Chào các bạn! Sau đây mình xin giới thiệu với mọi người 25 từ ghép cực hay để luyện thi toeic thật hiệu quả
Trong đề thi TOEIC các bạn đã gặp các phần này rất nhiều lần phải không. vậy thì hãy nhanh tay lưu lại phần này nhé
1.heart-melting: tan chảy con tim
2. good-looking: trông đẹp mắt
3.hard-working: làm lụng vất vả
4. easy-understand: dễ hiểu
5. home-keeping: giữ nhà
6. heart-rending: tan nát cõi lòng
7. hand-made: làm thủ công
8. horse-drawn: kéo bằng ngựa
9. newly-born: sơ sinh
10. well-lit: sáng tỏ
11. white-washes: quét vôi trắng
12. clean-shaven: mày râu nhẵn nhụi
13. clear-sighted: sáng suốt
14. dark-eyed: có mắt huyền
15. short-haired: có tóc ngắn
16. ash-colored: có màu tro
17. lion-hearted: dũng cảm
18. thin-lipped: có môi mỏng
19. long-sighted (or far sighted): viễn thị hay nhìn xa trông rộng
20. hanger-on: kẻ ăn bám
21. know-how: cách làm, bí quyết sản xuất
22. well-being: tình trạng hạnh phúc, khỏe mạnh
23. warm-up: sự ấm lên
24. mother-in-law: mẹ vợ/chồng
25. wheeler-dealer: người giỏi kinh doanh

Mình hi vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn củng cố sâu hơn kiến thức, tránh nhầm lẫn khi  học tiếng anh TOEIC nhé

Chinh phục Part 3 TOEIC như thế nào

Part 3 là phần nghe đoạn nói chuyện giữa 2 người chỉ được nghe đúng một lần duy nhất,
Xin nói trước part 3 được coi là phần “bẫy” nhiều nhất nhé mọi người.
Sau đây mình sẽ chia sẻ với mọi người bí quyết Chinh phục Part 3 TOEIC nhé: 
1. Nên đọc trước câu hỏi
+ Bạn nên đọc trước câu hỏi và các câu trả lời cho sẵn trong đề thi TOEIC. Mỗi bài đối thoại có 3 câu hỏi và mỗi câu hỏi có 4 lựa chọn. Việc đọc trước sẽ giúp bạn định hướng rất tốt khi nghe. Tuy nhiên, nếu không đủ thời gian để đọc tất cả thì ít nhất bạn nên đọc phần câu hỏi.
+ Bạn nên tận dụng thời gian kiểm tra lại Part 2 TOEIC và thời gian đọc phần hướng dẫn (directions) để xem ‘trước câu hỏi.
– Hai câu hỏi được đọc cách nhau 8 giây. Trong 8 giây này, bạn phải chọn câu trả lời. Nếu vẫn còn thời gian sau khi đã chọn xong, bạn nên xem trước câu hỏi tiếp theo.
+ Thật ra, kỹ năng đọc hiểu cũng rất quan trọng trong Part 3. Nếu bạn đọc và hiểu câu hỏi nhanh chóng thì bạn sẽ nghe tốt hơn.
+ Bạn nên xem xét thật kỹ câu hỏi. Không có phần nào trong câu hỏi là không quan trọng.
+ Bạn nên đặc biệt chú ý đến đối tượng được hỏi: là nam hay nữ, là một trong hai người nói hay là nhân vật thứ ba. Khi chú ý phần này, bạn sẽ nghe có trọng tâm hơn.
2. Nếu có thể, nên đọc các đáp án cho sẵn trước khi nghe
Bạn nên đọc các đáp án cho sẵn, ưu tiên cho các đáp án dài, nếu cả 4 đáp án đều dài thì ưu tiên cho các câu (C) và (D) vì xác suất (C) hoặc (D) được chọn làm đáp án đúng cao hơn (A)  và (B).
3. Nên vừa nghe vừa giải quyết câu hỏi
Khi làm Part 3 trong phần Listening TOEIC, bạn nên theo trình tự sau:
+ Đọc trước câu hỏi
+ Nghe đoạn đối thoại
+ Đánh đấu chọn câu trả lời đúng nhất vào phiếu bài làm
+ Đọc trước câu hỏi của đoạn tiếp theo. Nếu bạn chờ đến khi nghe xong mọi thứ mới chọn câu trả lời thì bạn sẽ không có thời gian để xem các câu hỏi tiếp theo.
4. Nắm rõ thứ tự câu hỏi
Các câu hỏi thường được đặt theo thứ tự nội dung của bài đối thoại.Tuy nhiên, cũng có trường hợp không phải như vậy
5. Nghe kỹ phần nội dung sau các từ/cụm từ nối
Phần nội dung trọng tâm thường được đặt làm câu hỏi là phần theo sau những từ hay cụm từ nối như: but, however, actually, in fact, as a matter of fact,  in that case, so, then, well, v.v.
6. Không do dự
Khi câu hỏi đã trả lời, bạn nên tập trung vào những câu hỏi tiếp theo, không được do dự suy nghĩ lại những câu hỏi cũ, nếu vậy bạn không đủ thời gian làm bài.
Sau những chú ý trên, các bạn đã tìm ra cho mình Cách chinh phục Part 3 TOEIC chưa nhỉ?

Chúc các bạn học tập tốt nhé

15 tính từ đi với giới từ AT

Trong bài học trước, chúng ta đã được học các từ đi với giới từ OFFORFROMTO, ON, BYIN và ABOUT, ở bài này hãy cùng học 20 từ thông dụng đi với giới từ AT và một số ví dụ trong câu.
  1. amazed at: kinh ngạc, sửng sốt vì
  2. amused at: thích thú với
  3. angry at sb: tức giận với ai
  4. annoyed at sb: bực mình với ai
  5. bad at st: yếu kém về cái gì
  6. good/clever at st: giỏi/sắc sảo về cái gì
  7. efficient at st: có năng lực về cái gì
  8. expert at st: thành thạo về cái gì
  9. indignant at st/sb: phẫn nộ với cái gì / với ai
  10. mad at sb: tức điên lên với ai
  11. sad at st/sb: buồn về cái gì /ai
  12. slow at st /sb: chậm chạp về cái gì
  13. skillful at st: khéo léo cái gì
  14. surprised at: ngạc nhiên với
  15. quick at st: nhanh chóng về cái gì
Ví dụ
I’m really bad at sports.
Tôi chơi thể thao rất tệ.
I am amazed at the news of your wedding.
Tôi hết sức ngạc nhiên với tin về đám cưới của bạn đấy.
She was amused at the idea.
Cô ấy thích thú với ý tưởng.
The teacher was annoyed at me.
Giáo viên rất bực mình với tôi.
He is efficient at financial management.
Anh ấy có năng lực trong việc quản lý tài chính.
I am expert at digital cameras.
Tôi thành thạo về máy ảnh kỹ thuật số.
The manager is indignant at the waste of the company’s resources.
Người quản lý là bất bình trước sự lãng phí nguồn lực của công ty.
I’m sad at him. He is too selfish.
Tôi buồn vì anh ấy. Anh ấy quá ích kỷ.
She is skillful at making wedding cakes.
Cô ấy làm bánh kem đám cưới rất khéo.
Everyone was surprised at the news.
Tất cả mọi người đều đã rất ngạc nhiên khi nghe tin.
He is quick at solving mathematical problems.
Anh ấy giải quyết các bài tập toán rất nhanh.
Tham khảo thêm: 
Tai lieu luyen thi toeic,
tài liệu luyện thi toeic,
 tai lieu toeic …

20 từ đi với giới từ FROM

  1. 20 từ thông dụng đi với giới từ FROM và một số câu ví dụ trong câu các bạn nhé!
Ví dụ
We live a block away from the park.
Chúng tôi sống ở khu nhà cách xa công viên.
My results differed from the results of everyone else who conducted the experiment.
Kết quả của tôi khác với các kết quả của tất cả những người tiến hành cuộc thí nghiệm.
Salty is different from sweet; they do not share the same essence.
Mặn khác với ngọt; chúng không có cùng bản chất.
The economy has started to emerge from recession
Nền kinh tế đã bắt đầu nổi lên từ cuộc suy thoái kinh tế.
The damage to our lungs resulting from smoking can be fatal.
Thương tổn ở phổi do hút thuốc có thể gây tử vong.
We must try to prevent her from going back there.
Chúng ta phải cố gắng để ngăn chặn cô ấy quay lại đấy.
The nurse separated the infected people from the healthy ones
Y tá cách ly những người bị nhiễm bệnh khỏi những người khỏe mạnh
I suffer from many different allergies.
Tôi phải chịu đựng các loại dị ứng khác nhau.
The art of origami comes from Asia.
Nghệ thuật gấp giấy xuất phát từ châu Á
She is trying to keep the children from throwing food all over the floor
Cô ấy đang cố ngăn bọn trẻ không vứt đồ ăn ra khắp sàn
Hy vọng bài học này giúp ích cho các bạn, và đừng quên theo dõi bài học cụm từ đi cùng với những giới từ còn lại ở các bài học sau.
Tham khảo thêm: 

Tai lieu luyen thi toeic,
 tài liệu luyện thi toeic,
tai lieu toeic …

Thứ Năm, 23 tháng 2, 2017

Phân biệt “Profession” và “Occupation” trong giao tiếp tiếng Anh công sở


Trong tiếng Anh giao tiếp công việc chúng ta được tiếp xúc với nhiều người với nhiều ngành nghề khác nhau , vì vậy đôi khi nói về nghề nghiệp của ai đó thì thường có sự nhầm lẫn giữa “Profession” và “Occupation”.

Vậy làm thế nào để phân biệt và sử dụng những từ  này cho đúng ? Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.

Xem thêm bài viết :
học anh văn giao tiếp online
giao trinh hoc tieng anh
video tieng anh giao tiep

1.Profession 


Với từ này thì người ta sẽ nói về chuyên môn của một người, những người nằm trong lĩnh vực nghề nghiệp nào đóSau khi hoàn thành nghiên cứu về linh vực của mình tại các trường đại học cao đẳng hay sau đại học thì một cá nhân có thể dùng từ "Profession" để diễn tả.
Chúng ta sẽ nhận thấy rằng ai đó được đào tạo và tiếp nhận những kiến thức vô cùng phong phú, đa dạng và đặc biệt hơn khi mà dùng từ "Profession" để diễn tả
Chúng ta dùng "Profession" với những ngành nghề mà cần sự nghiên cứu những kiến thức riêng biệt như : kĩ sư, bác sĩ, luật sư, kế toán ...
"Profession" với những ngành nghề mà cần sự nghiên cứu những kiến thức riêng biệt 

Để ý chúng ta có thể thấy rằng với những công việc trên thì những kiến thức mà bạn được học và nghiên cứu thì ở mức độ cao và thật chuẩn xác.

2.Occupation


Danh từ này nói về nghề nghiệp của ai đó hiện tai, việc mà người ta tạo ra thu nhập cho cuộc sống của mình. Hay nói cách khác, đây là việc mà chiếm hầu hết thời gian của bạn và bạn được trả tiền để làm việc đó.
Nếu  cuộc sống của bạn may mắn thì Profession cũng chính là Occupation mà bạn đang làm.Nhưng có một thực tế không vui đó là thường xuyên có trường hợp người ta không có cơ hội được tham gia vào lĩnh vực mình được đào tạo, thay vào đó họ kiếm sống bằng những nghề khác. Vậy nên, trong rất nhiều trường hợp thì nghề của một người với sự chuyên nghiệp thì hoàn toàn khác nhau.

Bạn có thể tham khảo ví dụ sau

I studied teaching at university and I am a teacher right now. My profession and my occupation are the same.
I studied law at university but now I am an actor.

I studied law at university but now I am an actor. My profession is lawyer though my occupation (or my job right now) is actor.


Vậy đấy, cứ tưởng cùng nghĩa là nghề nghiệp nhưng chúng ta lại cần đến 2 từ để diễn tả 2 trường hợp khác nhau. Vì vậy, hãy thật cẩn trọng khi dùng Profession và Occupation trong các trường hợp để tránh những hiểu nhầm giữa 2 bên bạn nhé.Chúc bạn thành công với chia sẻ ngày hôm nay!

http://mshoagiaotiep.com/tieng-anh-giao-tiep/ebook-ngu-phap-tieng-anh-danh-cho-nguoi-mat-goc-nd497805.html

http://mshoagiaotiep.com/tieng-anh-giao-tiep/hoc-tieng-anh-thuong-mai-o-dau-tot-nhat-nd497764.html

Thứ Sáu, 17 tháng 2, 2017

BÍ KÍP NGHE CÂU HỎI WHEN

Lúc luyện thi TOEIC dạng câu hỏi WHEN phần Luyện nghe TOEIC Part 2-  Question & Response Cần chú ý một số điểm sau:
  • Có khoảng 2-3 câu loại câu hỏi này trong đề thi
  • Học sinh cần chú ý đến sự phù hợp giữa cách dùng thì trong câu hỏi và trong các đáp án lựa chọn
Bước 1: Nghe 3 lựa chọn và quyết định lựa chọn chính xác nhất
–          Chú ý nghe danh từ chỉ thời gian, thường được thể hiện qua những cụm giới từ chỉ thời gian
–         Loại những câu trả lời bắt đầu bằng Yes/ No hoặc loại những thông tin không liên quan, ví dụ thôn tin về nơi chốn, nguyên nhân…
Bước 2: Cẩn thận với bẫy của đề thi TOEIC
–          Chú ý loại trừ đáp án do lỗi lệch thì giữa câu hỏi và đáp án lựa chọn. Ví dụ đáp án lựa chọn chứa những tư như “ago” hay “last” nhưng câu hỏi lại hỏi thông tin ở tương lai, thì đáp án không thể là lựa chọn này. Những từ “ago” hay “ last” được xem là những từ nhiễu (distractor), là một bẫy phổ biến trong dạng thức đề thi
–          Câu trả lời đúng có thể ở dạng “ I don’t know”/ I have no idea/ I don’t have any clue/ it hasn’t been decided yet/ they didn’t say anything about it
Bước 3: Luyện tập để đạt đươc kết quả cao (có thể luyện thi TOEIC online dạng này)
–         Làm quen với những từ chỉ thời gian: daily/ next term/ not until next week…
–         Làm quen với những cụm trạng từ chỉ thời gian bắt đầu bằng: when/ until/ after/ before/ as soon as/ not until
Trên đây là các bước giúp các bạn cơ bản có thể trả lời các câu hỏi liên quan đến When-question.Chúc mọi người học tập tốt nhé.

Kỹ Năng Chia Sẽ Cách Học Listening

Bởi học sinh nếu không nắm bắt được một số từ mới nhất định trong câu hỏi sẽ khó có thể đưa ra đáp án chính xác được vì cách ra đề của phần luyện nghe TOEIC thường không tạo điều kiện dễ dàng cho thí sinh hoặc bẫy thí sinh bằng những từ tín hiệu (signal words) tưởng đúng như because, for…
Cần chú ý một điểm quan trọng sau: loại câu hỏi “why don’t you/we…”  là một lời đề nghị (suggestion) chứ không phải là một câu hỏi hỏi về nguyên nhân.
Sau đây là một số bước cơ bản và Kỹ năng nghe câu hỏi WHY trong Listening TOEIC để giải quyết dạng bài này trong lúc luyện thi TOEIC:
Bước 1: Nghe 3 lựa chọn và quyết định lựa chọn chính xác nhất
  • Tập trung vào động từ trong đáp án lựa chọn
  • Tìm kiếm đáp án chứa những cụm từ hoặc mệnh đề nêu được nguyên nhân của câu hỏi
  • Đối với loại câu hỏi “why don’t we/you…”, cố gắng hiểu nghĩa của lời đề nghị và lựa chọn đáp án chỉ sự đồng ý (acceptance) hoặc từ chối (refusal)
  • Câu trả lời đúng có thể là “I don’t know/ I have no idea/ how would I know”
Bước 2: Để ý bẫy của đề thi TOEIC
  • Cẩn thận với những lựa chọn sai bắt đầu bằng: because, for
Ví dụ:
Why hasn’t the car been fixed yet?
A.      The total trunk capacity is 20 cubic feet
B.      They are waiting for the main parts
C.      Because it is out of ordered
Đáp án chính xác là chứ không phải C.
  • Cẩn thận với những câu hỏi là “why don’t we/ you…”. Đáp án cho loại câu hỏi này có thể bắt đầu bằng Yes/ No
Bước 3: Luyện tập để đạt kết quả cao hơn
  • Làm quen với những cụm từ chỉ nguyên nhân, mục đích như: To-infinitive, so that, in order to, in order that…
Trên đây là các bước giúp các bạn cơ bản có thể trả lời các câu hỏi liên quan đến Why-question

Từ nối chỉ nguyên nhân Mục đích và kết quả

Với các bạn học Tiếng Anh nói chung và học TOEIC nói riêng,ngữ pháp luôn luôn là một trong những yếu tố quan trọng để làm nên thành công. Hôm nay Ms Hoa TOEIC sẽ chia sẻ với mọi người một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản  cần nắm vững đó là : Các từ nối chỉ nguyên nhân Because/ because of.  Các bạn cùng theo dõi nhé : 

Các mệnh đề chỉ mục đích được đi cùng với liên từ so that. Sau so that là một mệnh đề kết quả gồm chủ ngữ và động từ. Thời gian của mệnh đề kết quả phải ở tương lai trong mối quan hệ với thời gian của mệnh đề chỉ mục đích.
Subject + verb + so that + subject + verb
Lưu  ý:
Mặc  dù trong văn nói có thể chấp nhận không có that nhưng trong văn viết buộc phải có that.
He studied very hard so that he could pass the test.
(nó đã học rất chăm chỉ để có thể qua được kỳ thi)
She  is sending the package early so that it will arrive in time for her sister’s birthday.
Damien is practicing the guitar so that he can play for the dance.
I am learning German so that I will be able to speak it when I go to Austria next summer.
Susan drove to Miami instead of flying so that she could save money.
Will you let me know about the party so that I can make plans to attend?
Trên đây là chia sẻ vềCác từ nối chỉ nguyên nhân Because/ because of .  Chúc các bạn luyện thi TOEIC tốt nhé!

Personality

 Good company: hòa nhã
 Selfish streak (n) tính ích kỷ
E.g. He is good company, but sometimes he has a selfish streak.
 Outgoing personality : tính hòa đồng
 Good sense of humor: có tính hài hước
E.g. You have an outgoing personality and a good sense of humor.
 Have a vivid imagination: trí nhớ tốt
 Lose your temper : mất bình tĩnh
E.g You have a vivid imagination, but you tend to lose your temper too easily.
 Highly intelligent : thông minh
 Razor-sharp mind: suy nghĩ sắc bén
E.g. You are highly intelligent with a razor-sharp mind.
 Set high standards: đặt những quy chuẩn cao
 Fiercely loyal : rất là chân thành
E.g. You set high standards to yourself and fiercely loyal to your friends.
 Put others first : dành cho người khác trước
 Aspect of your personality : khía cạnh của tính cách
E.g. The best aspect of your personality is the way you always put other first.
 Painfully shy : rất nhút nhát
 supremely confident : rất tự tin
 Give the impression of: tạo sự ấn tượng…
E.g. Although you can painfully shy in social situations, at work you give the impression of being supremely confident.
Tham khảo thêm các từ vựng hay xuất hiện trong bài thi toeic và kinh nghiệm luyện thi toeic

Các bạn nên tìm các bài  Test toeic online free để thử làm nhé. Hoặc  Download toeic testvề tự làm, tính thời gian rồi chấm điểm.  Chúc các bạn  ôn thi TOEIC hiệu quả!