Thứ Sáu, 24 tháng 4, 2015

Tổng hợp các Phrasal Verb thông dụng trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có khá nhiều phrasal verb thông dụng thường dùng và rất hay xuất hiện trong anh văn giao tiep hang ngay. Bạn có thể học thuộc hoặc ứng dụng chúng phù hợp cho từng ngữ cảnh nhé!

Bring sth up: đề cập chuyện gì đó
Bring someone up: nuôi nấng (con cái)
Break down: bị hư
Break in: đột nhập vào nhà
Check in: làm thủ tục vào khách sạn
Check out: làm thủ tục ra khách sạn
Cook up a story: bịa đặt ra 1 câu chuyện
Cool down: làm mát đi, bớt nóng, bình tĩnh lại (chủ ngữ có thể là người hoặc vật)
Count on sb: tin cậy vào người nào đó
Cut down on st: cắt giảm cái gì đó
Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính
Check st out: tìm hiểu, khám phá cái gì đó
Clean st up: lau chùi



Do away with st: bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó
Do without st: chấp nhận không có cái gì đó
Dress up: ăn mặc đẹp
Drop by: ghé qua
Drop sb off: thả ai xuống xe
Go off: nổ (súng, bom), reo (chuông)
Go on: tiếp tục
Get along/get along with sb: hợp nhau/hợp với ai
Get in: đi vào
Get off: xuống xe
Get on with sb: hòa hợp, thuận với ai đó
Get out: cút ra ngoài
Get rid of st: bỏ cái gì đó
Get up: thức dậy
Look forward to st/Look forward to doing st: mong mỏi tới sự kiện nào đó
Look into st: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó
Look st up: tra nghĩa của cái từ gì đó
Look up to sb: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó
Look after sb: chăm sóc ai đó
Look around: nhìn xung quanh
Look at st: nhìn cái gì đó
Look down on sb: khinh thường ai đó
Look for sb/st: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó


3 bước luyện phát âm tiếng Anh hiệu quả


Trong anh văn giao tiếp, khi đã có thể nói tiếng Anh rồi, thì bạn cần phải làm gì? Câu trả lời là phải làm sao để nói cho hay, cho đúng. Bạn có thể luyện phát âm tiếng Anh cho đúng chất giọng người Anh, Mỹ theo các bước đơn giản sau đây

Bước 1: Luyện ngữ âm

Hãy bắt đầu với những từ đơn giản, thay vì tự nói từ đó thì bạn có thể thay đổi bằng cách xem phiên âm, nghe giọng đọc mẫu và nói lại. Lặp lại càng nhiều càng tốt từ đó. Có thể search thêm các video clip học Anh văn giao tiếp online để xem cách người khác đọc và học theo.



Bước 2: Luyện ngữ điệu

Việc này đơn giản, chỉ cần mỗi lần nói lên một ý hay diễn tả (lên giọng, xuống giọng) bạn hãy nói sao cho biểu lộ đúng với cảm xúc của mình nhất. Nên tránh cách nói giống như đọc. Nói thì có sử dụng ngữ điệu giao tiếp còn đọc thì không.

Trong câu thì những thành phần mang nghĩa chính sẽ được nhấn âm đó là: Chủ từ, động từ, tân ngữ, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn…. (quan trọng nhất là động từ). Những thành phân còn lại như: giới từ, liên kết từ… thì không được nhấn

Hoặc ví dụ như câu hỏi thì bạn có thể lên giọng vào cuối câu hoặc nhấn mạnh từ để hỏi.

Bước 3: Luyện chất giọng

Để phát âm tiếng Anh một cách rõ ràng nhất thì các bạn nên luyện cả chất giọng của mình nữa. Điều này có liên quan tới ngữ âm của từ. Các bạn dễ nhận ra khi thấy cho dù mình nói đúng ngữ âm, đúng ngữ điệu nhưng vẫn khác xa cách nói của một người bản xứ. Đó chính là chất giọng: sự nhấn nhá, giữ hơi, vị trí đặt âm, giữ âm, âm gió…cấu thành nên chất giọng.
Vì vậy các bạn cần tập lại chất giọng. để có được chất giọng “ra tây” hơn.

Ngoài ra còn một yếu tố nữa mà người học nên lưu ý đó là luyện tập và luyện tập thật nhiều. Có như thế mới có thể nói tốt tiếng Anh mà còn nói hay và đúng nữa. Chúc các bạn thành công!

Có thể bạn nên biết:


Thứ Hai, 20 tháng 4, 2015

MỘT SỐ MẪU CÂU THÔNG DỤNG TRONG GIAO TIẾP TIẾNG ANH HẰNG NGÀY

Dưới đây là một số mẫu câu hay xuất hiện trong tieng anh giao tiep thong dung nhé các bạn, rất bổ ích đó! ^^

1. Hold that thought: dừng cái suy nghĩ đó lại
2. Stay alert: cảnh giác
3. Let me be clear, : để tôi nói rõ ra,
4. You’ve almost killed me. You almost/nearly gave me a heart attack: Anh suýt làm tôi đau tim đấy
5. You have to run to be alive: chạy đi còn kịp đấy
6. Let him flow: để anh ta suy nghĩ, để anh ta nói
7. It must come to an end
8. We are just having some flashbacks: chúng tôi chỉ đang hồi tưởng lại quá khứ
9. Take that as whatever you want: anh muốn hiểu câu đó sau cũng được
10. Long time no see! Did my eyes get bad or did you get more beautiful: mắt anh trở nên xấu hay là em đẹp lên thế nhỉ?
11. I wont say anything and bury it deep inside: tôi sẽ chôn chặt điều đó trong lòng
12. Very not helpful! Không có ích gì đâu!
13. There is a fine line between….: Có ranh giới mỏng manh giữa…
14. Copy that: nghe rõ trung tâm tiếng anh tốt cho trẻ em
15. According to superstition: theo mê tín dị đoan,
16. I am just trying to even the game: đang cố gắng san bằng tỉ số
17. CUL8TR: See you later; F-T-F: Face to face; RUUTC
18. Because it is her thing: bởi vì đó là chiện riêng của cô ấy
19. My mouth is burning: ôi nóng quá
20. You must have me confused with someone else: anh nhầm tôi với ai khác rồi
21. Im gonna blowing your mind: làm em bất ngời
22. Good, but not great. Could do better: được, nhưng chưa tốt, đã có thể làm tốt hơn

Để nâng cao kỹ năng nghe nói tiếng anh thêm thành thạo, các bạn nên tham gia nhiều CLB tiếng anh, xem nhiều video hoc tieng anh giao tiep, kết hợp nghe tiếng anh online nữa. Chúc các bạn học tốt!



Thứ Năm, 16 tháng 4, 2015

"Fun Facts" thú vị về tiếng Anh

Hôm nay chúng ta cùng xem một số "Fun Facts" về tiếng Anh nhé! Hãy thử xem khi học tieng anh giao tiep các bạn có bị vướng mắc ở những điểm này không nhé! 



1. Khoảng 1tỉ người trên thế giới nói tiếng Anh, nghĩa là cứ trong 7 người thì có một người nói tiếng Anh.
2. 80% dữ liệu được lưu trên máy tình sử dụng tiếng Anh
3. Từ dài nhất trong tiếng Anh không có nguyên âm nào là "rhythms"
4. Cứ mỗi 98 phút thì có một từ mới được tạo ra trong tiếng Anh.
5. 90% tất cả mọi thứ được viết bằng tiếng Anh chỉ sử dụng khoảng 1000 từ.
6. "Time" là danh từ được sử dụng thường xuyên nhất trong tiếng Anh
7. Trong tiếng Anh, có nhiều từ bắt đầu bằng chữ cái "s" nhất .
8. "LOL" (Laugh out loud) đã được chính thức ghi nhận trong từ điển Oxford vào năm 2011.
9. "Underground" là từ duy nhất trong tiếng Anh bắt đầu và kết thúc bằng "und"
10. Chỉ có 4 từ trong tiếng Anh kết thúc bằng "-dous": tremendous, horrendous, stupendous, hazardous.
11. Ngày kia trong tiếng Anh được gọi là "overmorrow".
12. 80% các văn bản trong tiếng Anh là từ "the".
13. Từ duy nhất có 15 chữ cái được đánh vần mà không phải nhắc lại một chữ cái nào là “uncopyrightable”.
14. Từ "queue" là từ duy nhất trong tiếng Anh được phát âm giống nhau khi bỏ bốn chữ cái cuối cùng.
15. Từ "set" có nhiều định nghĩa hơn bất cứ từ nào trong tiếng Anh.

Một số danh từ hay gây nhầm lẫn

Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một số danh từ hay gây nhầm lẫn khi xác định xem chúng là đếm đuợc hay không đếm đuợc  trong anh van giao tiep co ban nhé!
Các bạn cũng lưu ý là thuờng danh từ đếm đuợc không bao giờ đứng một mình mà phải có sở hữu cách, mạo từ, hoặc đuôi số nhiều... đi cùng nhé! Ví dụ : ta không bao giờ có danh từ "Book" đứng một mình mà thuờng phải là "Books" hoặc "My Book", "The Book"....


Sau đây ta cùng đến với những danh từ dễ nhầm lẫn này nha :
Mail : Thư từ - không đếm đuợc
Advice : Lời khuyên - không đếm đuợc
News : Tin tức - không đếm đuợc
Machinery - đếm đuợc, machine - đếm đuợc
Information - thông tin, không đếm đuợc
vegetables : rau cỏ - đếm đuợc
Food : cả đếm đuợc lẫn không đếm đuợc
Money : không đếm đuợc
Price : Giá cả - đếm đuợc
Baggage = Luggage : Hành lý - không đếm đuợc
Wish : điều uớc - đếm đuợc
Chúc các bạn một ngày mới thật vui vẻ ha!

Thứ Tư, 15 tháng 4, 2015

Các cặp động từ - giới từ hay đi kèm với nhau

Trong anh văn giao tiếp có khá nhiều động từ - giới từ luôn luôn đi kèm với nhau mà người học cần nhớ để trau dồi thêm vốn tiếng Anh của mình

to fall into: bị rơi vào (một tình huồng nào đó)
to see off: tiễn đưa (ai), từ biệt (ai)
to look at: nhìn vào
to look after: chăm sóc (ai)
to knock at: gõ (cửa)
to be made of: được làm bằng (chất liệu nào đó)
to prevent someone from doing something: ngăn cản ai làm gì 
to laugh at: cười (cái gì)
to smile on: (mỉm) cười (với ai)
to smile at: cười chế nhạo (ai)to denounce against: tố cáo chống lại (ai)


to shoot at: bắn vào (một mục tiêu)
to take after: trông giống với
to write (a letter) to (someone): viết (một lá thư) cho (ai)
to speak in (English): nói bằng (tiếng Anh)
to sympathize with: thông cảm với (ai)
to apologize to someone for something: xin lỗi ai về cái gì
to suffer from: gánh chịu, bị (một rủi ro)
to suspect someone of something: nghi ngờ ai về điều gì
to warn someone of something: cảnh báo ai về điều gì
to travel to: đi đến (một nơi nào đó)
to translate into: dịch sang (một ngôn ngữ nào đó)
to search for: tìm kiếm
to set up: thành lập (một doanh nghiệp) trung tam day tieng anh giao tiep
to shake with: run lên vì (sợ)
to shelter from: che chở khỏi
to set on fire: phát hoả, đốt cháy
to point at: chỉ vào (ai)
to pray to God for something: cầu Chúa ban cho cái gì
to pay for: trả giá cho
to join in: tham gia vào, gia nhập vào
to take part in: tham gia vào
to participate in: tham gia
to get on a train/a bus/ a plane: lên tàu hoả/ xe bus/ máy bay
to get in a taxi: lên xe tắc xi


to fill with: làm đầy, lắp đầy
to get to: đến một nơi nào đó
to combine with: kết hợp với
to contribute to: góp phần vào, đóng góp vào
to agree with someone on (about) something: đồng ý với ai về cái gì
to aim at: nhắm vào (một mục đích nào đó)
to rely on: dựa vào, nhờ cậy vào
to insist on: khăng khăng, cố nài
to succeed in: thành công trong (hoạt động nào đó) anh van giao tiep hang ngay
to count on: trông cậy vào
to arrive in: đến (một nơi, một khu vực địa lý rộng lớn như: thành phố, quốc gia, ... )
to break into: đột nhập vào
to begin with: bắt đầu bằng
to believe in: tin tưởng ở
to belong to: thuộc về
to think about: nghĩ về
to give up: từ bỏto worry about: lo ngại về (cái gì)
to depend on: dựa vào, tuỳ thuộc vào
to approve of: tán thành về
to keep on: vẫn, cứ, tiếp tục
to object to: phản đối (ai)i về, suy nghĩ kỹ về
to look forwad to: mong đợi (điều gì)
to think of: nghĩ ngợhận với (ai)





Các mẫu câu khen ngợi trong tiếng Anh cơ bản

Trong tiếng Anh chúng ta sẽ có nhiều kiểu khen ngợi khác nhau, dưới đây là các mẫu câu khen ngợi phổ biến tùy ngữ cảnh!


Khen ngợi về ngoại hình người khác

I absolutely love you in that dress. It really suits you! – Tôi thực sự rất thích bạn trong bộ trang phục đó. Nó rất hợp với bạn đấy!

I love your shoes. Are they new? – Tôi thích đôi giày của bạn. Nó là hàng mới phải không?

I like your shirt – where did you get it? – Tôi thích chiếc áo của bạn – bạn đã mua nó ở đâu vậy? tự học anh văn giao tiếp

What a lovely necklace! – Thật là một chiếc vòng cổ đáng yêu làm sao!

You look terrific today! – Bạn trông thật tuyệt vời hôm nay!

You’re looking very glamorous tonight!  – Bạn trông thật lộng lẫy tối nay!

You’re looking very smart today! – Bạn trông rất ổn đấy!



Your hair looks so beautiful today! – Tóc bạn trông rất đẹp hôm nay!

That color looks great on you/ You look great in blue. – Màu đó trông rất hợp với bạn/ Bạn trông rất đẹp với màu xanh. học anh văn giao tiếp online

That new hairstyle really flatters you! – Kiểu tóc mới này khiến bạn đẹp hơn hẳn!


Khen ngợi về thành tích, thành quả 


Good job on the report! I think the executives will like it.  - Làm báo cáo rất tốt! Tôi nghĩ rằng cấp trên sẽ hài lòng về nó.


What a marvellous memory you’ve got! - Bạn có một trí nhớ rất tuyệt đấy

What a smart answer! - Thật là một câu trả lời thông minh!


That was a great class, teacher. Well done! - Thật là một lớp học tuyệt vời, cô giáo. Làm rât tốt!

Excellent speech! The audience really enjoyed it. – Quả là một bài thuyết trình tuyệt vời! Khán giả rất thích nó.


You’ve done a great job.  - Anh đã làm tốt lắm. 


Chủ Nhật, 12 tháng 4, 2015

Những "phụ gia" giúp bạn nói tiếng Anh trôi chảy



Chắc chắn các bạn sẽ bất ngờ khi biết đến 4 “phụ gia” này đấy!



1. Món phụ gia thứ nhất: Giới từ


Đối với người hoc tieng anh giao tiep, giới từ không hề xa lạ, bao gồm: to, in, out, into, there, at, by, on, down there, up here, about, above, across, after, against, along, among, around… Tuy nhiên, ít người đánh giá đúng tầm quan trọng của giới từ trong việc nói tiếng Anh. Theo thống kê của www.wordcount.org/main.php (www.wordcount.org/main.php) về mức độ xuất hiện thường xuyên của các từ trong tiếng Anh, chỉ xếp sau quán từ THE (xếp thứ 1) là một số giới từ có mật độ xuất hiện lớn đó là: OF (xếp thứ 2), TO (xếp thứ 4); IN (xếp thứ 6), WITH (xếp thứ 17). Có thể nói, giới từ có mặt ở khắp mọi nơi trong các đoạn hội thoại trong Tieng Anh giao tiep hàng ngày.

Ví dụ:

“What are you doing?”

“I’m listening to music. What’s the problem?”

“I’m wondering if you could keep an eye on my baby for a minute.”

“Ok. I’ll do it for you.”

Vậy việc bạn cần làm đó là hãy lưu ý sử dụng đúng, thường xuyên và đầy đủ các giới từ mang lại nghĩa trong câu khi luyện nói tiếng Anh.





2. Món phụ gia thứ hai: Trợ động từ

Ngay từ khi bat dau hoc tieng anh, chúng ta đã biết, trong tiếng Anh có một loạt các loại trợ động từ khác nhau như: do, be, have, will, would, could, can, may… Các trợ động từ này lại có các biến thể khác nhau khi sử dụng ở các thì (thời) và với các ngôi khác nhau. Việc có khá nhiều trợ động từ khác nhau kèm theo sự phức tạp trong cách sử dụng trợ động từ trong tiếng Anh làm chúng ta bị lúng túng và chậm chạp khi nói.

Ví dụ: với trợ động từ “có”
Trong tiếng Việt: (Câu hỏi) Cậu có muốn học tiếng Anh không? – (Trả lời) Tôi có (muốn học tiếng Anh)
Trong tiếng Anh sẽ là: (Câu hỏi) Do you want to learn English? – (Trả lời) Yes, I do.

Với tiếng Việt, chúng ta có thể lược bỏ từ “Có” mà không làm ảnh hưởng tới nghĩa cũng như ngữ pháp của câu; nhưng lại không thể làm như vậy với tiếng Anh. Đó là sự khác biệt của việc hoc giao tiep tieng anh.

Vậy tóm lại có 3 khác biệt cơ bản giữa việc sử dụng trợ động từ trong tiếng Anh và tiếng Việt. Điều này khiến chúng ta cảm thấy rất “lóng ngóng” khi sử dụng trợ động từ khi nói tiếng Anh:
– Trong tiếng Việt nhiều khi chúng ta bỏ trợ động từ trong giao tiếp hàng ngày như ví dụ nói ở trên.
– Cấu trúc cú pháp của tiếng Anh thường đảo trợ động từ lên đầu câu hỏi trong khi tiếng Việt của chúng ta không làm như vậy. Chúng ta không nói là “Đã cậu làm bài tập chưa?” mà vẫn giữ nguyên thứ tự “Cậu đã làm bài tập” và thêm từ “chưa” để diễn đạt câu hỏi.
– Tiếng Anh chia trợ động từ ở các dạng khác nhau khi dùng với các ngôi khác nhau của đại từ. Ví dụ: ở thì hiện tại He, she, it dùng với does còn I, we, you lại dùng với do. Trong khi tiếng Việt thì không cần phải chia gì cả. Đây lại là một khác biệt nữa khiến chúng ta “vướng víu” hơn khi nói tiếng Anh.

Giải pháp duy nhất ở đây khi tu hoc anh van giao tiep là bạn phải tập trung dành một khoảng thời gian để luyện tập với các trợ động từ này sao cho bạn có thể tung hứng với chúng một cách nhuần nhuyễn.



3. Món phụ gia thứ ba: Mệnh đề quan hệ

Bao gồm mệnh đề quan hệ có sử dụng đại từ quan hệ như what, when, where, why, which, that, who… hoặc mệnh đề quan hệ rút gọn để đơn giản hóa những câu phức tạp, đặc biệt được sử dụng thường xuyên trong các hội thoại tieng Anh giao tiep van phong.



Ví dụ:
Sẽ là khá đơn giản khi bạn muốn nói diễn đạt câu: thầy giáo đã dạy tôi những kiến thức bổ ích – My teacher taught me useful knowledge.
Nhưng có thể bạn sẽ lúng túng hơn khi muốn diễn đạt ý: Thầy giáo đã dạy tôi kiến thức bổ ích hơn so với kiến thức bạn đọc trong sách giáo khoa. Thông thường người học sẽ cố gắng diễn đạt theo những cách sau:
The teacher taught me useful knowledge. It was more useful than the knowledge that you got from the text book.
hoặc
The teacher taught me useful knowledge which was more useful than the knowledge that you got from the text book.

Các cách diễn đạt trên khá dài dòng dễ làm câu nói của bạn bị lủng củng. Nếu bạn sử dụng thành thạo “what” trong trường hợp này thì bạn có thể diễn đạt như sau: what the teacher taught me was better than what you got from the book. Cách nói này không những ngắn gọn hơn mà còn có thể dùng kể cả khi bạn không nhớ được từ “knowledge”.

Những từ thường được dùng trong tiếng Anh theo kiểu này bao gồm: what, when, where, why, which, that, who.
Ngoài ra những danh từ như: one (chỉ người hoặc vật), thing (danh từ chỉ vật) cũng cực kỳ hữu ích giúp bạn nói lưu loát.

Ví dụ:
The one you mentioned yesterday gave me this thing. (Nhân vật mà cậu đề cập hôm qua đã đưa tôi cái này)

Những đại từ và danh từ dùng để thay thế kiểu này không nhiều, bạn hãy chịu khó bỏ thời gian nghiên cứu cách dùng và luyện tập với chúng. Kỹ năng nói của bạn sẽ được đền đáp xứng đáng.


4. Món phụ gia thứ tư: Từ đệm

Tiếng Việt cũng có những từ đệm như “rằng, thì, là, mà” dùng để “câu giờ” trong khi nói. Cách “câu giờ” này ít ra thì cũng còn hay hơn nhiều so với việc bạn cứ “à, ờ, ừm…“ – một trong bốn lỗi sai kinh điển trong luyện nói tiếng Anh. Nếu bản thân những người Anh, người Mỹ cũng phải viện đến chúng để “câu giờ” thì tại sao chúng ta lại không nhỉ? Các cụm từ sau sẽ giúp bạn thoải mái, tự tin và thậm chí đôi lúc tỏ ra “sành điệu” hơn khi nói tiếng Anh:

– it’s like…- kiểu như là…
– The thing is… – vấn đề là…
– The bottom line here is… – điểm mấu chốt ở đây là…
– You know… – Cậu biết đấy…
– To be frank… – Nói thật là…
– In general.. – Nói chung thì…
– …

Tuy nhiên các bạn không nên lạm dụng bởi sử dụng quá nhiều tự đệm có thể gây khó chịu cho người nghe. Vì vậy, khi bạn nói ngày càng trôi chảy hơn, hãy chủ động tiết chế việc sử dụng các cụm từ đệm này.

Hi vọng những chia sẻ trên sẽ giúp các bạn thấy việc luyện nói tiếng Anh trôi chảy không quá khó, vấn đề là phương pháp các bạn áp dụng có phù hợp và khoa học hay không. Hãy lưu ý và sử dụng tốt bốn “phụ gia” kể trên và không còn e ngại việc sử dụng tiếng Anh nhé!


Cách hỏi đường trong tiếng Anh



Chào các bạn, khi bat dau hoc tieng Anh, chúng ta sẽ cần học một số câu hội thoại tiếng Anh giao tiếp thông dụng đúng không? Những câu này sẽ giúp chúng ta giao tiep tieng Anh cơ bản khi vô tình bị lạc giữa đám đông.




Hôm nay chúng ta cùng học một số cách hỏi đường trong tiếng Anh đê có thể hỏi đường khi cần nhé! Hoc tieng Anh tu dau nào! ^^



[CÁCH HỎI ĐƯỜNG TRONG TIẾNG ANH]

1. Where is the J super market,please?
(Làm ơn cho biết siêu thị J ở đâu?)

– Here it is
(Ở đây)

– It’s over there
(Ở đằng kia)

– Go straight.Turn to the left
(Hãy đi thẳng,rẽ bên trái)

– Turn round,you’re going the wrong way
(Hãy quay trở lại đi,ông nhầm đường rồi)

2. Excuse me,where am i?
(Xin lỗi,tôi đang ở chỗ nào?)

– I have lost my way
(Tôi đi lạc)

3. Excuse me,can you show me the way to the station,please?
(Xin lỗi,làm ơn chỉ dùm tôi đường ra ga)

– I have missed my train
(Tôi bị trễ tàu lửa)

– Is this the train for Hue?
(Có phải tàu lửa đi Huế không?)

– I have lost my ticket
(Tôi làm mất vé tàu)

– What must i do now?
(Bây giờ tôi phải làm sao?)

4. Please tell me the way to the waiting room
(Làm ơn chỉ dùm tôi đường đi đến phòng đợi)

5. Please show me the way
(Làm ơn chỉ đường giúp tôi)

6. Will you please tell me,where am i?
(Làm ơn cho tôi biết tôi đang ở đâu?)

7. I don’t remember the street
(Tôi quên đường rồi)

8. Where is the police station?
(Trụ sở công an ở đâu?)

– Go straight ahead
(Đi thẳng về phía trước)

9. Which way?
(Đi đường nào?)

– This way that way
(Đường này đường kia)

10. Where do i turn?
(Tôi phải rẽ ngã nào?)

– At the first cross-road,turn to the left
(Tới ngã đường thứ nhất,rẽ trái)

11. How far am i from the ASIA commercial bank?
(Tôi còn cách ngân hàng thương mại Á châu bao xa?)

– You’re one hundred metres far from it.There is it
(Ông còn cách 100 m)

12. Where is the BAO VIET insurance company?
(Công ty bảo hiểm BẢO VIỆT ở đâu?)

– Here is it
(Nó ở đây)

13. Please tell me the way to the custom-office
(Làm ơn chỉ giúp tôi đường đến cục hải quan)

14. Is there a bus station near hear?
(Gần đây có trạm xe buýt nào không?)

15. Pardon me,can you tell me what this office is?
(Xin lỗi ông có thể cho biết cơ quan gì đây không?)

– This is the custom office
(Đây là cục hải quan)

16. I have just come from california,please refer me to the J hotel
(Tôi vừa từ california đến,vui lòng chỉ tôi tới khách sạn j)

– Will you come with me?
(Mời ông đi theo tôi)

17. What is this street?
(Đường này gọi là gì?)

18. Please point out here ,i am on this map
(Làm ôn chỉ cho tôi xem hiện tôi đang ở đâu trên bản đồ)

19. Please draw a map showing the way to the BEN THANH market
(Làm ơn vẽ bản đồ chỉ lối đi tới chộ BẾN THÀNH)

20. Where can i buy them?
(Tôi có thể mua những thứ đó ở đâu?)

– At the near bookshop
(Ở tiệm sách gần đây)

21. How long does it take to go on foot from here to the bookshop?
(Đi bộ từ đây tới nhà sách đó bao xa?)

– About one hundred metres
(Chừng 100m)

– You can take a cycle if you want
(Ông có thể đi xích lô tới đó)



Tag:

tiếng Anh cho người đi làm

CLB tiếng Anh

Hoc tieng Anh online mien phi

Chủ Nhật, 5 tháng 4, 2015

Cách nhấn trọng âm đúng trong tiếng Anh



Trong các kho từ vựng tiếng anh toeic sẽ có những cách phát âm tiếng anh khác nhau, đặc biệt là về nhấn trọng âm. Để học tốt phần này người học cần phải luyện nghe tiếng anh thật nhiều kết hợp với học từ vựng thường xuyên để có thể nói đúng và giao tiếp tốt

1. Two-syllable words (Từ có hai âm tiết)

Trường hợp này trọng âm sẽ nằm ở âm tiết đầu hoặc cuối.

* Đối với ĐỘNG TỪ/TÍNH TỪ : 

+ Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hoặc nó tận cùng bằng hơn một phụ âm thì nhấn vào âm tiết thứ 2:
Ví dụ:
apPLY - có nguyên âm đôi
arRIVE- nguyên âm đôi
atTRACT- kết thúc nhiều hơn một phụ âm
asSIST- kết thúc nhiều hơn một phụ âm

+ Nếu âm tiết cuối có nguyên âm ngắn và có một hoặc không có phụ âm cuối thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1.

Ví dụ: 
ENter - không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn (các bạn xem ở phần phiên âm )
ENvy-không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn

*Đối với DANH TỪ:

+ Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết đầu:
ex: MOney
PROduct
LARlynx
+ Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài thì nhấn vài thứ 2:
ex: balLOON
deSIGN
esTATE

2. Three-syllable words: (Những từ có 3 âm tiết)

* Đối với ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ:

+ Nếu âm tiết cuối là nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hơn một phụ âm thì chúng ta nhấn vào âm tiết cuối:
ex: enterTAIN
resuRECT

chứng chỉ toeic

+ Nếu âm tiết cuối là nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết giữa, nếu âm tiết
giữa cũng là nguyên âm ngắn thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1.
Như vậy đối với từ có 3 âm tiết, chúng ta sẽ chỉ nhấn vào âm tiết nào là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, xét từ âm tiết cuối lên đầu.

* Đối với DANH TỪ:
Chúng ta phải xét từ âm tiết cuối trở về trước
+ Nếu âm thứ 3 là nguyên âm ngắn thì âm đó KHÔNG đc nhấn
+ Nếu âm thứ 3 là nguyên âm ngắn và âm thứ 2 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi thì nhấn vào âm tiết thứ 2:
Ex: poTAto
diSASter

+ Nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng nhiều hơn một phụ âm thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1:
Ex:QUANtity 

600 tu vung toeic 

khóa học toeic


30 câu giao tiếp tiếng Anh thường dùng trong đời sống hằng ngày



Có thể bạn quan tâm:

phần mềm học tiếng anh giao tiếp 

anh van giao tiep hang ngay

học anh văn giao tiếp

I got it. – Tôi hiểu rồi.
Right on! (Great!) – Quá đúng!
I did it! (I made it!) – Tôi thành công rồi!
Got a minute? – Có rảnh không?

About when? – Vào khoảng thời gian nào?
I won’t take but a minute. – Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.
Speak up! – Hãy nói lớn lên.
Seen Melissa? – Có thấy Melissa không?
So we’ve met again, eh? – Thế là ta lại gặp nhau phải không?
Come here. – Đến đây.
Come over. – Ghé chơi.
Don’t go yet. – Đừng đi vội.
Please go first. After you. – Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.
Thanks for letting me go first. – Cám ơn đã nhường đường.
What a relief. – Thật là nhẹ nhõm.
What the hell are you doing? – Anh đang làm cái quái gì thế kia?
You’re a life saver. – Bạn đúng là cứu tinh.
I know I can count on you. – Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.
Get your head out of your ass! – Đừng có giả vờ khờ khạo!
That’s a lie! – Xạo quá!
Do as I say. – Làm theo lời tôi.
This is the limit! – Đủ rồi đó!
Explain to me why. – Hãy giải thích cho tôi tại sao.
Ask for it! – Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
In the nick of time. – Thật là đúng lúc.
No litter. – Cấm vứt rác.
Go for it! – Cứ liều thử đi.
What a jerk! – Thật là đáng ghét.
How cute! – Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
None of your business! – Không phải việc của bạn. thi thu toeic



Thứ Năm, 2 tháng 4, 2015

Tổng hợp các từ vựng liên quan đến Du lịch trong TOEIC


Tổng hợp các từ vựng liên quan đến Du lịch trong tiếng anh toeic

600 từ vựng toeic 
dia chi luyen thi toeic

Đại lý, công ty trung gian

Agency (n): An establishment engaged in doing business

Thông báo/sự thông báo/người thông báo 
Announcement (n): A public notification
Announce (v), Announcer (n)

Nước giải khát
Beverage (n): A drink other than plain water

thi thử toeic

Chăn, mền
Blanket (n): A covering for keeping warm, especially during sleep; any full coverage; v., to cover uniformly

Lên tàu, trên tàu
Board (v: To enter a boat, plane, or train; to furnish to see the roads v.,
Onboard (adj)

Sách hướng dẫn du lịch

Itinerary (n): A proposed rout for a journey, showing dates and means of travel

Ngăn chặn
Prohibit (v): To forbid by authority or to prevent

Hợp lí, đúng đắn

Valid (adj): Having legal efficacy or correctness

Phê chuẩn, sự phê chuẩn
Validate (v) validation (n)

thi thu toeic 
on thi toeic