Chủ Nhật, 23 tháng 7, 2017

22 động từ trong chủ đề nấu ăn bằng tiếng Anh

Trong tiếng Anh, Grate là nạo, Scramble là đánh đông, Stir là khuấy tan, Add là thêm gia vị, Pour là rót... Vậy để bổ sung tăng vốn từ vựng tiếng Anh cho các bạn mình sẽ chia sẻ 22 động từ trong chủ đề nấu ăn bằng tiếng Anh bao gồm Nghĩa của các động từ nấu ăn trong tiếng Anh được thể hiện trong bảng sau. 



Các bạn hãy cùng học nhé!

Từ vựng
Tạm dịch
Grate
Nạo, bào (thành miếng nhỏ, sợi hoặc vụn)
Grill
Nướng
Layer
Xếp lớp (bánh)
Level
Đong (gia vị, lượng nước, nguyên liệu)
Melt
Rây (giúp bột không vón cục)
Pinch
Véo một chút (dùng để nặn bánh…)
Pour
Rót (nước hoặc hỗn hợp)
Scramble
Đánh cho đông đặc (dùng để tạo kem)
Serve
Dọn thức ăn, phục vụ
Simmer
Ninh nhỏ lửa, hầm
Slice
Cắt ra thành lát mỏng
Spread
Trải ra, dàn đều
Stir
Khuấy cho tan hoặc cho đều gia vị
Taste
Nếm thử
Add
Thêm gia vị
Bake
Nướng
Blend
Xay  
Boil
Đun sôi, luộc
Chop
Thái (thành miếng nhỏ)
Cut
Cắt tỉa
Dip
Nhúng vào, làm ngập (trong hỗn hợp)
Fry
Chiên, rán

Các Bí quyết cải thiện giao tiếp tiếng Anh


Bạn có thể nhớ danh sách từ vựng rất dài, biết hết những ngữ pháp cần sử dụng nhưng vẫn bối rối khi tìm cách diễn đạt ý muốn nói.

1. Giảm tốc độ nói

Nếu bạn là diễn giả tuyệt vời bằng tiếng mẹ đẻ, việc kỳ vọng tiêu chuẩn tương tự khi sử dụng tiếng Anh vẫn có thể thiếu thực tế, nhất là ở giai đoạn đầu của quá trình học. Lời khuyên dành cho mọi người khi học ngoại ngữ là đừng bao giờ ngại mắc lỗi sai hay tự gây áp lực về một cuộc hội thoại hoàn hảo.

Để khắc phục khó khăn, bạn hãy thử giảm tốc độ nói. Câu chữ và thông điệp của bạn sẽ trở nên rõ ràng hơn.

2. Luyện đặt câu hỏi

Bạn cần lưu ý rằng giao tiếp là quá trình hai chiều. Việc bạn không đặt bất kỳ câu hỏi nào trong cuộc trò chuyện dài có thể khiến người khác cảm thấy bạn không quan tâm, thậm chí thô lỗ. Nếu đã hết ý tưởng để trình bày, bạn hoàn toàn có thể khơi gợi cho người khác nói thêm bằng những câu hỏi. Ví dụ:

- What are your views on that? (Quan điểm của anh về việc đó là gì?)

- How about you? What do you think? (Còn anh thì sao? Anh nghĩ gì?)

- Why do you think there’s so much violence on TV? (Tại sao anh nghĩ có quá nhiều bạo lực trên TV?

3. Cho bản thân thời gian suy nghĩ

Có thể bạn lo rằng người đang nói chuyện cùng không đủ kiên nhẫn nên cố gắng nói càng nhanh càng tốt. Điều này không chính xác bởi mọi người thường muốn một câu trả lời được suy nghĩ kỹ càng, đó cũng là dấu hiệu của sự tôn trọng người nghe.

Bạn nên trang bị những cụm từ cố định để sử dụng khi cần thêm thời gian suy nghĩ. Ví dụ:

- Why is there so much violence on TV? That’s a good question. Let me think for a moment, I haven’t really thought about it before. Well, I suppose… (Tại sao có quá nhiều bạo lực trên TV? Đó là một câu hỏi hay. Để tôi nghĩ chút nào, trước đây tôi chưa thực sự suy nghĩ về việc này. Vâng, tôi cho rằng...).

Trường hợp này, người nói "câu giờ" khá tốt chỉ bằng cách lặp lại câu hỏi và thêm một vài câu. Nếu áp dụng phương pháp này, bạn sẽ cảm thấy mình nói trôi chảy hơn và không bị áp lực phải nói thật nhanh trước khi thực sự sẵn sàng.

Cụm từ cố định (fixed/set phrases) được sắp xếp theo trật tự nhất định, có thể là động từ, thành ngữ... Một số cụm từ quen thuộc:

- during the day: trong ngày

- in the meantime: trong lúc đó, trong khi chờ đợi

- It’s been a long time since...: Đã một thời gian dài kể từ khi...

- Sorry to bother/trouble you, but…: Xin lỗi vì làm phiền anh, nhưng...

- Would you mind if…?: Anh có phiền không nếu...? (Xin phép làm gì đó một cách lịch sự)

- I’m just kidding!: Tôi chỉ đùa thôi!

4. Học cả câu, không chỉ học từ

Nhiều người thuộc lòng rất nhiều từ nhưng không biết phải sử dụng trong câu như thế nào, điều này trở nên vô nghĩa. Khi học từ mới, hãy cố gắng ghi nhớ vài câu có chứa từ đó.

Nếu học thuộc cả câu, bạn không cần lo lắng câu đó có sai ngữ pháp hay không. Ví dụ, bạn học được định nghĩa về "appreciate" là "recognize the value of something/somebody". Hãy học thuộc hai câu sau để vận dụng trong tình huống thực tế:

- I think it’s necessary to feel appreciated in a relationship/ at work.

- I appreciate all your hard work.

5. Học cách lắng nghe

Khi nói chuyện với người nước ngoài, nhiều người thường quá chú tâm vào việc phải nói gì, đúng hay sai mà quên lắng nghe những gì người khác nói. Đây là một lỗi lớn bởi việc lắng nghe giúp bạn thu thập được những từ hoặc cấu trúc hay sẽ cần dùng đến sau này.


6. Luyện viết thường xuyên

Không thể phủ nhận thực hành là cách tốt nhất để cải thiện giao tiếp, nhưng viết giúp bạn làm quen và suy ngẫm về cách sử dụng tiếng Anh, nhờ đó câu chữ sẽ tự bật ra khi bạn nói.

Giảm tốc độ nói, tập viết nhiều, học thuộc nguyên câu chứ không phải từ riêng lẻ là những cách đơn giản giúp bạn cải thiện đáng kể khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
Đọc thêm:

luyện thi toeic online miễn phí

tiếng anh giao tiếp

website tự học toeic

Những cấu trúc tiếng Anh thông dụng - Phần 2


  • to be good at/ bad at + N/ V-ing(giỏi về…/ kém về…)
She is good at English – Cô ấy giỏi Tiếng Anh
  • by chance = by accident (adv)(tình cờ)
I see that strange UFO by chance = tôi tình cờ nhìn thấy chiếc UFO kỳ lạ đó
  • to be/get tired of + N/V-ing(mệt mỏi về…)
I am tired of listening that sound – Tôi phát mệt vì nghe cái âm thanh đó
  • can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing(không nhịn được làm gì…)
I can’t stand resist laugh at his trousers – Tôi không thể nhịn cười chiếc quần của anh ta.
  • to be keen on/ to be fond of + N/V-ing(thích làm gì đó…)
I am fond of baking bakery – Tôi thích nướng bánh
  • to be interested in + N/V-ing(quan tâm đến…)
I am interested in that news – Tôi quan tâm tới tin tức
  • to waste + time/ money + V-ing(tốn tiền hoặc tg làm gì)
He wastes time playing game – anh ta tốn thời gian để chơi điện tử
  • To spend + amount of time/ money + V-ing(dành bao nhiêu thời gian làm gì…)
He spend 2 hours per day playing football – anh ta dành 2 giờ mỗi ngày để chơi bóng đá
  • To spend + amount of time/ money + on + something(dành thời gian vào việc gì…)
He spend 2 billions VND on buying that house – Anh ta dành 2 tỷ đồng để mua nhà
  • to give up + V-ing/ N(từ bỏ làm gì/ cái gì…)
He gave up playing game all day – Anh ấy từ bỏ việc chơi game cả ngày rồi
  • would like/ want/wish + to do something(thích làm gì…)
I would like to go around the lake – Tôi thích đi vong quanh hồ
  • have + (something) to + Verb(có cái gì đó để làm)
I have my hair cut – Tôi phải đi cắt tóc
  • It + be + something/ someone + that/ who(chính…mà…)
Her father is the person that she loves most in her life – Bố là người mà cô ấy yêu nhất trong cuộc đời của mình.
  • Had better + V(infinitive)(nên làm gì….)
I had better go to the grocery store – tôi nên đến cửa hàng tạp hóa            

  • It’s + adj + to + V-infinitive (quá gì ..để làm gì)
It is dangerous to go that moutain – Quá nguy hiểm để đi tới ngọn núi đó
  • Take place = happen = occur(xảy ra)
The murder took palace at night – vụ ám sát sảy ra trong đêm
  • to be excited about(thích thú)
I am excited about watching that movies – tôi rất thích xem bộ phim đó
  • to be bored with/ fed up with(chán cái gì/làm gì)
She is bored with doing the house work – Cô ấy chán làm việc nhà
  • There is + N-số ít, there are + N-số nhiều(có cái gì…)
There is an apple on the table – Có quả táo ở trên bàn
  • feel like + V-ing(cảm thấy thích làm gì…)
I feel like cooking cheese with honey – tôi thích nấu pho mát kèm với mật ong.
  • expect someone to do something(mong đợi ai làm gì…)
I expect our parents to do exercise more frequently – Tôi mong bố mẹ tôi tập thể dục đều đặn hơn.
  • advise someone to do something(khuyên ai làm gì…)
He advise me to go on with the plan – anh ấy khuyên tôi nên tiếp tục thực hiện dự án
  • go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping…)
We shoud go camping on the beach – chúng ta nên đi cắm trại ở bờ biển
  • leave someone alone(để ai yên…)
Please, leave me alone – làm ơn để tôi yên
  • By + V-ing(bằng cách làm…)
By exploring that area,  he found  a very large cave – bằng cách khám phá khu vực đó, anh ta đã tìm ra một cái hang rất lớn.
  • want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive ( đây là các động từ khuyết thiếu đi sau là động từ nguyên thể có to)
I want to see that house – tôi muốn xem ngôi nhà đó
I prepare to go out – tôi chuẩn bị ra ngoài
I plan  to go swimming – tôi định đi bơi
I agree to add sugar in to that cake – tôi đồng ý thêm đường vào bánh ngọt
I wish to travel to Italy – tôi mong ước đi du lịch ở Italy
  • for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
He has lived there for a long time – anh ta đã sống ở đó nhiều năm rồi
  • When + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.
When she played piano, her mother was cooking dinner – khi cô ấy chơi piano, thì mẹ cô ấy đang nấu ăn.
  • When + S + V(qkd), S + had + Pii
When she studied at collage, she had topped her business – khi cô ấy học đại học , cô ấy đã ngừng kinh doanh từ trước đó rồi.
  • except for/ apart from(ngoài, trừ…)
Except for the rain, we will climb the moutain – chúng ta sẽ đi leo núi trừ khi trời mưa
  • as soon as(ngay sau khi)
As soon as coming back home, you remeber feeding the dog – ngay sau khi về nhà,bạn  nhớ cho chó ăn nhé

  • Before + S + V(qkd), S + had + Pii
Before she arrived, he had cleaned the house – trước khi cô ấy đến, anh ấy đã dọn nhà rồi.
  • After + S + had +Pii, S + V(qkd)
After she had cooked dinner, he mother came there- Sau khi cô ấy nấu bữa tối, thì mẹ cô đến.
  • to be crowded with(rất đông cài gì đó…)
There is crowded with ants – Có rất nhiều kiến ở đó
  • to be full of(đầy cài gì đó…)
This surgar jar is full of ants – lọ đường này đầy kiến
  • To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj(đây là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên… sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)
It sounds unfair – nghe có vẻ không công bằng
He look good on that suit – trông anh ấy bảnh bao với bộ vest đó.
He feel guilty when took money from her mother’s pocket – anh ấy cảm thấy tội lỗi khi lấy tiền từ ví mẹ  
  • hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practice/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,
I hate dancing – Tôi ghét việc nhảy nhót
I like playing football – tôi thích chơi bóng đá
I enjoy watching movies – tôi thích xem phim
I avoid going out in the evening – Tôi tránh ra ngoài vào buổi tối
I finished doing home work – Tôi làm bài tập xong rồi.
I mind observe every single action – tôi chú ý quan sát từng hành động.
I postponed camping on next Sunday – Tôi đã trì hoãn việc cắm trại vào Chủ Nhật tuần tới.
I practice playing piano – tôi tập chơi piano
I considered  buying that house – tôi đã xem xét đến việc mua ngôi nhà đó
I delayed flying to Korea – Tôi hoãn chuyến bay đi Hàn Quốc rồi
I denied going shopping with Mary – tôi đã từ chối đi mua sắm với Mary
He suggest us going to movie theatre – Anh ấy gợi ý chúng ta  đi nhà hát.
I risk investing in that stock – tôi liều mạng đầu tư vào cổ phiếu đó.
I keep going forward – tôi tiếp tục  tiến lên trước
I imagined he being older than that – Tôi tưởng anh ấy phải già hơn vậy
I fancy taking care for the children – Tôi thích chăm sóc cho trẻ em

ĐỌC THÊM:
website tự học toeic

hoc toeic online 

tiếng anh giao tiếp 

Những cấu trúc tiếng Anh thông dụng - Phần 1

Đọc thêm:
bằng toeic
học tiếng anh giao tiếp online miễn phí
luyện thi toeic online miễn phí


S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something(quá….để cho ai làm gì…)

This tea cup is too hot for me to drink.- Chén trà này quá nóng để tôi uống.
S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá… đến nỗi mà…)

He drove so quickly that he hit into the barrie – Anh ta lái xe nhanh quá đến nỗi đâm cả vào barie
It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V(quá… đến nỗi mà…)

It is such a real dream that I couldn’t stop thinking a bout it – Giấc mơ đó thật đến nỗi tôi không thể ngừng nghĩ về nó
S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ… cho ai đó làm gì…)
This dish is soft enough for the baby to eat – Món này đủ mềm cho em bé ăn rồi.
Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…)
It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something(đã đến lúc ai đóphải làm gì…)

It is time you did your home work/ It is time for you to do your home work – Đã đến lúc bạn phải làm bài tập rồi.
It + takes/took+ someone + amount of time + to do something(làm gì… mất bao nhiêu thờigian…)

It takes me 10 minutes to go to school from home – từ nhà tôi tới trường mất 10 phút
To prevent/stop + someone/something + From + V-ing(ngăn cản ai/cái gì… không làm gì..)

You should prevent him from going that bar – bạn nên ngăn anh ta đến quán ba đó
S + find+ it+ adj to do something(thấy … để làm gì…)

I find it hard to cook this meal – tôi thấy nấu món này khó quá
To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)

I prefer cooking to going to the restaurant – Tôi thích nấu ăn hơn là đến nhà hàng.
Would rather + V¬ (infinitive) + than + V (infinitive)(thích làm gì hơn làm gì)

I would rather read book than watch the movie – Tôi thích đọc sách hơn xem phim
To be/get Used to + V-ing(quen làm gì)

I am used to going to the Church – Tôi thường đến nhà thờ.
Used to + V (infinitive)(Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)

I used to sleep with thisTeddy Bear – Tôi vẫn thường ngủ chung với chú gấu Teddy này.
to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing( ngạc nhiên về….)

It is supprised at situation that he is in – Thật là ngạc nhiên về tình huống của anh ấy.
to be angry at + N/V-ing(tức giận về)

He is angry at her reaction – Anh ấy giận giữ vì phản ứng của cô ta

Chủ Nhật, 16 tháng 7, 2017

Giới thiệu cách tạo môi trường học tiếng Anh

Có một môi trường học ngoại ngữ sẽ giúp cho các bạn có thể học thêm được ngôn ngữ hiệu quả nhấ, nếu bạn đang muốn chinh phục tiếng Anh thì tạo dựng cho mình môi trường tiếp xúc với tiếng Anh sẽ vô cùng hữu ích để các bạn sớm tự tin nói tiếng Anh lưu loát nhé! Bài viết này mình sẽ chia sẻ cho các bạn cách tạo môi trường học tiếng Anh hiệu quả nhé!

Xem thêm bài viết: 



Xem phim, gameshow truyền hình tiếng Anh

Những bộ phim nước ngoài luôn thu hút và hấp dẫn người xem nhưng tác dụng của nó không chỉ là để giải trí mà còn giúp các bạn học tiếng Anh một cách hiệu quả tại nhà qua chính phim.  Khi xem phim nhiều bạn sẽ làm quen và nghe nhiều được đến những câu tiếng Anh thông dụng trong cuộc sống, gặp từ vựng, cấu trúc câu thân quen được lặp lại nhiều lần và từ đó sẽ trí não sẽ ghi nhớ rất lâu.

Ngoài xem phim thì các bạn có thể lựa chọn các nguồn khác xem như gameshow kênh tin tức,... bạn sẽ thoải thích giải trí với những chương trình này và đắm chìm trong tiếng Anh một cách hiệu quả đến bất ngờ.

Với cách làm quen với tiếng Anh như này không chỉ giúp bạn luyện nghe, học ngữ pháp, mà còn đồng thời luyện phát âm và tăng khả năng nói tiếng Anh.

Duy trì đọc báo tiếng Anh hằng ngày

Đọc tiếng Anh nghe có vẻ khó nhưng đây cũng là cách giúp bạn tiếp cận với tiếng Anh hằng ngày qua những bài báo cập nhật tin tức quan trọng cho đến cuốn truyện hay cuốn hút người đọc khám phá. Dành thời gian mỗi ngày 30 -60 phút đọc mỗi ngày thôi bạn sẽ thấy đầu óc mở mang thêm nhiều điều bổ ích.

Join vào các club tiếng Anh

Để tham gia một câu lạc bộ tiếng Anh sẽ không hề khó chút nào! Nhưng đây là cách các bạn có thể được trao đổi, nói chuyện cùng nhau tiến bộ, cải thiện tiếng Anh tốt nhất. Ngoài ra, tham gia câu lạc bộ tiếng Anh hoàn toàn miễn phí nên các bạn không mất tiền nhưng vẫn nâng trình trình độ tiếng Anh hiệu quả

Cải thiện tiếng Anh qua website, kênh tiếng Anh online

Các kênh dạy tiếng Anh online vô cùng phát triển và được đầu tư kỹ lưỡng chính vì vậy ngoài học trên lớp, học trung tâm tiếng Anh bạn hoàn toàn có thể học thêm trên cách kênh tiếng Anh online, bổ trợ kiến thức và tiếp xúc nhiều hơn với tiếng Anh.

Nói chuyện với người nước ngoài qua mạng

 Mạng xã hội thời đại này vô cùng phát triển, vì vậy các bạn hoàn toàn có thể kết bạn với một người nước ngoài sử dụng tiếng Anh để làm quen và nói chuyện. Đây là cách nhiều bạn đang áp dụng vừa có thể cải thiện tiếng Anh lại có thể nâng cao hiểu biết văn hoán nước ngoài.


Trên đây là những cách tạo môi trường tiếp xúc với tiếng Anh hằng ngày hữu ích sẽ giúp cho các bạn học tiếng Anh hiệu quả.




Chủ Nhật, 2 tháng 7, 2017

Học ngay tiếng Anh giao tiếp trong khách sạn (At the hotel)

 Các bạn có đi du học, hay công tác... phải ở khách sạn hãy học ngay những câu tiếng Anh giao tiếp cơ bản dưới đây để có thể áp dụng trong trường hợp này tốt nhất nhé!:


1. Is breakfast included?
Có tính cả bữa ăn sáng ko?
2. Is this price inclusive?
Đã tính cả vào giá này chưa?
3. Have you got a cheaper room?
Anh có phòng rẻ tiền hơn ko?
4. Can I see the room?
Tôi có thể xem phòng được ko?
5. I'll take it.
Tôi sẽ nhận phòng đó.
6. I'd like to change my room, please.
Tôi cần đổi phòng ạ.
7. Have you got a room for two nights, please?
Anh có một phòng để ở hai đêm ko ạ?
8. I'd like a single/double/twin room.
Tôi cần một phòng đơn / đôi / đôi.
9. A room with bath/with shower.
Một phòng có bồn tắm / có vòi sen.
10. Has it got a TV?
Phòng có tivi ko?
11. Full board/half board/bed and breakfast.
Ở và cả ba bữa ăn / ở và bữa ăn chính / ở và bữa ăn sáng.
12. How much are the rooms?
Các phòng giá bao nhiêu?

Xem thêm: 
hoc tieng anh online mien phi
giáo trình học tiếng anh giao tiếp