Chủ Nhật, 23 tháng 7, 2017

Những cấu trúc tiếng Anh thông dụng - Phần 2


  • to be good at/ bad at + N/ V-ing(giỏi về…/ kém về…)
She is good at English – Cô ấy giỏi Tiếng Anh
  • by chance = by accident (adv)(tình cờ)
I see that strange UFO by chance = tôi tình cờ nhìn thấy chiếc UFO kỳ lạ đó
  • to be/get tired of + N/V-ing(mệt mỏi về…)
I am tired of listening that sound – Tôi phát mệt vì nghe cái âm thanh đó
  • can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing(không nhịn được làm gì…)
I can’t stand resist laugh at his trousers – Tôi không thể nhịn cười chiếc quần của anh ta.
  • to be keen on/ to be fond of + N/V-ing(thích làm gì đó…)
I am fond of baking bakery – Tôi thích nướng bánh
  • to be interested in + N/V-ing(quan tâm đến…)
I am interested in that news – Tôi quan tâm tới tin tức
  • to waste + time/ money + V-ing(tốn tiền hoặc tg làm gì)
He wastes time playing game – anh ta tốn thời gian để chơi điện tử
  • To spend + amount of time/ money + V-ing(dành bao nhiêu thời gian làm gì…)
He spend 2 hours per day playing football – anh ta dành 2 giờ mỗi ngày để chơi bóng đá
  • To spend + amount of time/ money + on + something(dành thời gian vào việc gì…)
He spend 2 billions VND on buying that house – Anh ta dành 2 tỷ đồng để mua nhà
  • to give up + V-ing/ N(từ bỏ làm gì/ cái gì…)
He gave up playing game all day – Anh ấy từ bỏ việc chơi game cả ngày rồi
  • would like/ want/wish + to do something(thích làm gì…)
I would like to go around the lake – Tôi thích đi vong quanh hồ
  • have + (something) to + Verb(có cái gì đó để làm)
I have my hair cut – Tôi phải đi cắt tóc
  • It + be + something/ someone + that/ who(chính…mà…)
Her father is the person that she loves most in her life – Bố là người mà cô ấy yêu nhất trong cuộc đời của mình.
  • Had better + V(infinitive)(nên làm gì….)
I had better go to the grocery store – tôi nên đến cửa hàng tạp hóa            

  • It’s + adj + to + V-infinitive (quá gì ..để làm gì)
It is dangerous to go that moutain – Quá nguy hiểm để đi tới ngọn núi đó
  • Take place = happen = occur(xảy ra)
The murder took palace at night – vụ ám sát sảy ra trong đêm
  • to be excited about(thích thú)
I am excited about watching that movies – tôi rất thích xem bộ phim đó
  • to be bored with/ fed up with(chán cái gì/làm gì)
She is bored with doing the house work – Cô ấy chán làm việc nhà
  • There is + N-số ít, there are + N-số nhiều(có cái gì…)
There is an apple on the table – Có quả táo ở trên bàn
  • feel like + V-ing(cảm thấy thích làm gì…)
I feel like cooking cheese with honey – tôi thích nấu pho mát kèm với mật ong.
  • expect someone to do something(mong đợi ai làm gì…)
I expect our parents to do exercise more frequently – Tôi mong bố mẹ tôi tập thể dục đều đặn hơn.
  • advise someone to do something(khuyên ai làm gì…)
He advise me to go on with the plan – anh ấy khuyên tôi nên tiếp tục thực hiện dự án
  • go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping…)
We shoud go camping on the beach – chúng ta nên đi cắm trại ở bờ biển
  • leave someone alone(để ai yên…)
Please, leave me alone – làm ơn để tôi yên
  • By + V-ing(bằng cách làm…)
By exploring that area,  he found  a very large cave – bằng cách khám phá khu vực đó, anh ta đã tìm ra một cái hang rất lớn.
  • want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive ( đây là các động từ khuyết thiếu đi sau là động từ nguyên thể có to)
I want to see that house – tôi muốn xem ngôi nhà đó
I prepare to go out – tôi chuẩn bị ra ngoài
I plan  to go swimming – tôi định đi bơi
I agree to add sugar in to that cake – tôi đồng ý thêm đường vào bánh ngọt
I wish to travel to Italy – tôi mong ước đi du lịch ở Italy
  • for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
He has lived there for a long time – anh ta đã sống ở đó nhiều năm rồi
  • When + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.
When she played piano, her mother was cooking dinner – khi cô ấy chơi piano, thì mẹ cô ấy đang nấu ăn.
  • When + S + V(qkd), S + had + Pii
When she studied at collage, she had topped her business – khi cô ấy học đại học , cô ấy đã ngừng kinh doanh từ trước đó rồi.
  • except for/ apart from(ngoài, trừ…)
Except for the rain, we will climb the moutain – chúng ta sẽ đi leo núi trừ khi trời mưa
  • as soon as(ngay sau khi)
As soon as coming back home, you remeber feeding the dog – ngay sau khi về nhà,bạn  nhớ cho chó ăn nhé

  • Before + S + V(qkd), S + had + Pii
Before she arrived, he had cleaned the house – trước khi cô ấy đến, anh ấy đã dọn nhà rồi.
  • After + S + had +Pii, S + V(qkd)
After she had cooked dinner, he mother came there- Sau khi cô ấy nấu bữa tối, thì mẹ cô đến.
  • to be crowded with(rất đông cài gì đó…)
There is crowded with ants – Có rất nhiều kiến ở đó
  • to be full of(đầy cài gì đó…)
This surgar jar is full of ants – lọ đường này đầy kiến
  • To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj(đây là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên… sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)
It sounds unfair – nghe có vẻ không công bằng
He look good on that suit – trông anh ấy bảnh bao với bộ vest đó.
He feel guilty when took money from her mother’s pocket – anh ấy cảm thấy tội lỗi khi lấy tiền từ ví mẹ  
  • hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practice/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,
I hate dancing – Tôi ghét việc nhảy nhót
I like playing football – tôi thích chơi bóng đá
I enjoy watching movies – tôi thích xem phim
I avoid going out in the evening – Tôi tránh ra ngoài vào buổi tối
I finished doing home work – Tôi làm bài tập xong rồi.
I mind observe every single action – tôi chú ý quan sát từng hành động.
I postponed camping on next Sunday – Tôi đã trì hoãn việc cắm trại vào Chủ Nhật tuần tới.
I practice playing piano – tôi tập chơi piano
I considered  buying that house – tôi đã xem xét đến việc mua ngôi nhà đó
I delayed flying to Korea – Tôi hoãn chuyến bay đi Hàn Quốc rồi
I denied going shopping with Mary – tôi đã từ chối đi mua sắm với Mary
He suggest us going to movie theatre – Anh ấy gợi ý chúng ta  đi nhà hát.
I risk investing in that stock – tôi liều mạng đầu tư vào cổ phiếu đó.
I keep going forward – tôi tiếp tục  tiến lên trước
I imagined he being older than that – Tôi tưởng anh ấy phải già hơn vậy
I fancy taking care for the children – Tôi thích chăm sóc cho trẻ em

ĐỌC THÊM:
website tự học toeic

hoc toeic online 

tiếng anh giao tiếp 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét