Thứ Tư, 19 tháng 10, 2016

Từ vựng tiếng anh về chủ đề : Kinh Tế (3)

Hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn một vài từ vựng tiếng anh thông dụng về chủ đề kinh tế để bạn có thể mở rộng vốn từ vựng tiếng anh cũng như tăng khả năng giao tiếp tiếng anh của mình nhé! Chúc các bạn nghe noi tieng anhluyện thi toeic tốt nha!


1. Subsidise : phụ cấp, phụ phí
2. Cost (n) : phí
3. Limit (n) : hạn mức Credit limit : hạn mức tín dụng
4. Draft (n) : hối phiếu
5. Overdraft (n) : sự rút vượt quá số dư, dự thấu chi
6. Grovelling (adj) : luồn cúi, biết điều
7. Remittance (n) : sự chuyển tiền
8. Quote : trích dẫn
9. Reference (n) : sự tham chiếu
10. Interest rate (n) : lãi suất
11. Mortgage (n) : nợ thuế chấp
12. Abolish (v) : bãi bỏ, huỷ bỏ
13. Mandate (n) : tờ uỷ nhiệm
14. Out going (n) : khoản chi tiêu
amount of money spent; espenditures
15. Remission (n) : sự miễn giảm
16. Remitter (n) : người chuyển tiền
17. Leaflet (n) : tờ bướm (quảng cáo)
18. Orginator (n) : người khởi đầu
person or company initiating a banking transaction
19. Consumer (n) : người tiêu thụ
20. Regular payment : thanh toán thường kỳ
21. Billing cost : chi phí hoá đơn
22. Insurance (n) : bảo hiểm
23. Doubt (n) : sự nghi ngờ
24. Excess amount (n) : tiền thừa
25. Creditor (n) : người ghi có (bán hàng)
person or business to whom another person or business owes money
26. Efficiency (n) : hiệu quả
27. Cash flow (n) : lưu lượng tiền
28. Inform : báo tin
29. On behalf : nhân danh
30. Achieve (v) : đạt được
31. Budget account application : giấy trả tiền làm nhiều kì
32. Reverse (n) : ngược lại
33. Break (v) : phạm, vi phạm
34. Exceed (v) : vượt trội
35. VAT Reg. No : mã số thuế VAT

TÀI LIỆU XEM THÊM:


Từ vựng tiếng anh về chủ đề : Kinh Tế (2)

Hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn một vài từ vựng tiếng anh thông dụng về chủ đề kinh tế để bạn có thể mở rộng vốn từ vựng tiếng anh cũng như tăng khả năng giao tiếp tiếng anh của mình nhé! Chúc các bạn nghe noi tieng anhluyện thi toeic tốt nha!


1. Outcome (n) : kết quả
2. Debt (n.) : khoản nợ
3. Debit (v) : ghi nợ (money which a company owes)
4. Debit balance : số dư nợ
balance in an account showing that the company owes more money than in has receuved
5. Direct debit : ghi nợ trực tiếp
6. Deposit money : tiền gửi
7. Give credit : cấp tín dụng
8. Illegible (adj) : không đọc được
9. Bankrupt Bust : vỡ nợ, phá sản
10. Make out (v) : ký phát, viết (Séc)
11. Banker (n) : người của ngân hàng
12. Place of cash : nơi dùng tiền mặt
13. Obtain cash : rút tiền mặt
14. Cashpoint : điểm rút tiền mặt
15. Make payment : ra lệnh chi trả
16. Subtract (n) : trừ
17. Plastic money (n) : tiền nhựa (các loại thẻ Ngân hàng)
18. Sort of card : loại thẻ
19. Plastic card (n) : thẻ nhựa
20. Charge card : thẻ thanh toán
plastic card issued by a shop and used by customers when buying sth that they will pay later
21. Smart card (n) : thẻ thông minh
small plastic card with an electronic chip tha record and remember information
22. Cash card (n) : thẻ rút tiền mặt (card use to obtain money from cash dispensers)
23. Cheque card (n) : thẻ Séc
24. Bank card (n) : thẻ ngân hàng
25. Cardholder (n) : chủ thẻ
26. Shareholder (n) : cổ đông (person who owns shares in a company)
27. Dispenser (n) : máy rút tiền tự động
machine which gives out money when a special card is inserted and instructions given
28. Statement (n) : sao kê (tài khoản)
(list showing amounts of money paid, received, owing…& their tota)l
=> Mini-statement (n) : tờ sao kê rút gọn
29. Cashier (n) : nhân viên thu, chi tiền (ở Anh)
30. Teller (n) = cashier : người máy chi trả tiền mặt
31. Withdraw (v) : rút tiền mặt => Withdrawal (n)
32. Deduct (v) : trừ đi, khấu đi
33. Tranfer (v) : chuyển
=> Transaction (n) : giao dịch
=> Transmit (v) : chuyển, truyền
34. Dispense (v) : phân phát, ban
35. Terminal (n) : máy tính trạm
computer screen and key board connected to a computer system
36. Reveal (v) : tiết lộ
37. Maintain (v) : duy trì, bảo quản
38. Make available : chuẩn bị sẵn
39. Refund (v) : trả lại (tiền vay)
40. Constantly (adv) : không dứt, liên tục
41. In effect : thực tế
42. Retailer (n) : người bán lẻ
43. Commission (n) : tiền hoa hồng
44. Premise (n) : cửa hàng
45. Due (adj) : đến kỳ hạn
46. Records : sổ sách
47. Pass (v) : chấp nhận , chuyển qua
48. Swipe (v) : chấp nhận
49. Reader (n) : máy đọc
50. Get into (v) : mắc vào, lâm vào
51. Overspend (v) : xài quá khả năng
52. Adminnistrative cost : chi phí quản lý
53. Processor (n) : bộ xử lí máy tính
54. Central switch (n) : máy tính trung tâm
55. In order : đúng quy định
56. Standing order (n) = SO : uỷ nhiệm chi
57. Interest-free : không phải trả lãi
58. Collect (v) : thu hồi (nợ)
59. Check-out till (n) : quầy tính tiền
60. Fair (adj) : hợp lý

TÀI LIỆU XEM THÊM:


Từ vựng tiếng anh về chủ đề : Kinh Tế (1)

Hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn một vài từ vựng tiếng anh thông dụng về chủ đề kinh tế để bạn có thể mở rộng vốn từ vựng tiếng anh cũng như tăng khả năng giao tiếp tiếng anh của mình nhé! Chúc các bạn nghe noi tieng anh luyện thi toeic tốt nha!


1. Crossed cheque (n) : Séc thanh toán bằng chuyển khoảng
a cheque that has two line across ot to show that it can only be paid into a bank account and not exchanged for cash
2. Open cheque (n) : Séc mở
3. Bearer cheque (n): Séc vô danh
4. Draw (v) : rút
5. Drawee (n) : ngân hàng của người ký phát
bank or person asked to make a payment by a drawer
6. Drawer (n) = Payer người ký phát (Séc)
person who write a cheque and instructs a bank to make payment to another person
7. Payee(n): người đươc thanh toán
8. Bearer (n) : người cầm (Séc)
Person who receive money from some one or whose name is on a cheque
The Clearig House Automated Payment System
9. In word : (tiền) bằng chữ
10. In figures : (tiền) bằng số
11. Cheque clearing : sự thanh toán Séc
12. Counterfoil (n) : cuống (Séc)
a piece of paper kept after writing a cheque as a record of the deal
which has taken place
13. Voucher (n) : biên lai, chứng từ
14. Encode (v) : mã hoá
15. Sort code (n) : Mã chi nhánh Ngân hàng
16. Codeword (n) : ký hiệu (mật)
17. Decode (v) : giải mã (understand the mean of the message writen in code)
18. Pay into : nộp vào
19. Proof of indentify : bằng chứng nhận diện
20. Authorise (v) : cấp phép => Authorisation (n)
21. Letter of authority : thư uỷ nhiệm
22. Account holder (n) : chủ tài khoản
23. Expiry date : ngày hết hạn
date on which a document is no longer valid
24. ATMs Automatic Teller Machine
25. BACS : dịch vụ thanh toán tư động giữa các ngân hàng
The Bankers Automated Clearing Service
26. CHAPS : hệ thống thanh toán bù trừ tự động
27. EFTPOS : máy chuyển tiền điện tử lại điểm bán hàng
Electronic Funds Transfer at Point Of Sale
28. IBOS : hệ thống trực tuyến giữa các ngân hàng
29. PIN Personal Identification Number
30. SWIFT : Tổ chức thông tin tài chính toàn cầu
The Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications
31. GIRO : hệ thống thanh toán nợ giữa các ngân hàng
32. BGC : ghi có qua hệ thống GIRO
Bank GIRO Credit
33. Magnetic (adj) : từ tính Magnetic Stripe : dải băng từ
34. Reconcile (v) : bù trừ, điều hoà
35. Circulation (n) : sự lưu thông Circulate (v)
movement of money round a country
36. Clear (v) : thanh toán bù trừ
make payment of a cheque through the system
=> Clearing bank (n) : ngân hàng tham gia thanh toán bù trừ
=> Clearing house (n) : trung tâm thanh toán bù trừ
central office where clearing bank exchange cheques
37. Honour (v) : chấp nhận thanh toán
38. Refer to drawer (n) : viết tắc là R.D: “Tra soát người ký phát”
39. Non-card instrument : phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
40. Present (v) : xuất trình, nộp

TÀI LIỆU XEM THÊM:

10 mẫu câu tiếng Anh từ chối tiết lộ thông tin

Trong nghe noi tieng anh hằng ngày, chắc chắn bạn sẽ gặp rất nhiều tình huống liên quan đến hỏi thông tin bằng tiếng Anh. Nhưng bạn lại không thể tiết lộ thông tin đó vì đó là những thông tin cá nhân, thông tin tuyệt mật hay đơn giản là bạn chưa muốn nói. Vậy thì bạn sẽ ứng xử như thế nào trong những tình huống như thế này? Bài viết hôm nay mình xin cung cấp cho các bạn một số mẫu câu tiếng Anh giúp bạn có thể xử lý những tình huống như thế này một cách dễ dàng. Chúc các bạn nghe noi tieng anh và luyện thi toeic thật tốt nhé!

10 mẫu câu tiếng Anh từ chối tiết lộ thông tin.

1. No comment. Đây là trường hợp trả lời thằng thừng, không kiêng nể. Chúng ta thường thấy các ngôi sao và chính trị gia dùng câu nói này khi bị hỏi những điều đụng chạm, thiếu tế nhị. 

2. I’m not at liberty to say. Câu nói thể hiện bạn không có quyền tiết lộ bí mật. 

3. Wait and see. Khi chúng ta từ chối tiết lộ điều gì đó trong tương lai gần. Thường thấy khi chúng ta chuẩn bị cho ai đó một “vố” bất ngờ.

 4. Let me get back to you. Có nghĩa là “I will report back later with my decision”, thường dùng khi bạn là người bề trên hoặc có vai trò quan trọng trong cuộc nói chuyện. 

5. I'm sorry, that's confidential.Cũng như cách 2, cách 5 dùng khi bạn muốn nói rằng theo luật bạn không thể tiết lộ thông tin.

 6. (Sorry). That's personal.Khi bị hỏi về vấn đề cá nhân, bạn có thể dùng cách nói này vừa để từ chối vừa hàm ý phê phán người đặt nghi vấn.

7. I'd rather not talk about it. Đây là cách tế nhị hơn khi bạn muốn giấu vấn đề cá nhân. 

8. Mind your own business. Đây là cách thẳng thừng nhất để từ chối và chỉ trích ngược lại kẻ đặt câu hỏi. Có nghĩa là “Lo chuyện của anh đi!”

 9. Never you mind. Như cách số 8 bạn nhé

10. I’ll tell you when you are older. Cha mẹ thường dùng câu nói này để tránh trả lời con cái những điều khó nói. Thông thường họ cũng không có ý định trả lời câu hỏi đó trong tương lai.


CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG NHÉ!


Thứ Năm, 6 tháng 10, 2016

10 Mẫu câu thông dụng nói về thói quen

10 Mẫu câu thông dụng nói về thói quen

Hi guys, hôm nay mình sẽ giúp luyện thi TOEIC bằng cách cung cấp cho chúng ta 10 MẪU CÂU THÔNG DỤNG NÓI VỀ THÓI QUEN trong giao tiep tieng Anh các bạn nhé ! Những mẫu câu này giúp câu nói mềm mại và linh hoạt hơn đó các bạn! Vậy cùng học nào:


1. I spend a lot of time on (+ Danh từ / V-ing) : Tôi dành rất nhiều thời gian vào việc…)

2. I (often) tend to...( + V-inf) : Tôi thường có xu hướng làm việc gì đó…)

3. You'll always find me + V-ing : Bạn sẽ thường xuyên tìm thấy tôi đang làm gì đó...)

4. (V-ing) is a big part of my life : Làm gì đó chiếm một phần lớn trong cuộc sống của tôi)

5. I always make a point of (+ Danh từ/V-ing) : Tôi luôn cho rằng làm gì đó là một việc rất quan trọng

6. Whenever I get the chance, I...(+Clause) : Bất cứ khi nào có cơ hội, tôi lại làm việc gì đó
Cấu trúc 5 và 6 ám chỉ rằng mình rất thích làm việc đó và cố gắng làm việc đó thật nhiều.

7. I have a habit of..(+Danh từ/V-ing) : Tôi có thói quen làm việc gì đó

Cấu trúc 7 đôi khi dùng để nói về một thói quen xấu

8. I can't (seem to) stop...(V-ing): Có vẻ như tôi không thể dừng làm việc gì đó

9. I always...( + V-inf) : Tôi thường xuyên làm gì đó

10. I can't help...(+V-ing): Tôi không thể dừng làm gì đó

CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!

Từ vựng theo chủ đề trong đề thi TOEIC - Máy móc

Từ vựng theo chủ đề trong đề thi TOEIC - Máy móc

Như các bạn đã và đang luyện thi TOEIC đều biết, trong đề thi TOEIC xuất hiện rất nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như văn phòng, nhà hàng, nhà máy, ... Vậy các sĩ tử ôn thi TOEIC thân mến, chúng ta hãy cùng tìm hiểu các từ vựng thường gặp trong các phần thi TOEIC Listening và Reading!


Chủ đề: Máy móc



1.      Photocopier/photocopy machine/copy machine: máy phô tô
2.      Printer: Máy in
3.      Fax machine: Máy fax
4.      Coffee machine: Máy pha cafe
5.      Projector: máy chiếu
6.      The counter/the cashier: quầy thu ngân
7.      Air conditioner/air conditioning: máy điều hòa nhiệt độ
8.      Computer/laptop: Máy tính
9.      Mobile phone/cell phone: điện thoại di động
10.    Speaker: loa
11.    Microphone: cái micrô


TÀI LIỆU THAM KHẢO THÊM:




Từ vựng cho chủ đề Voice message trong part 4

Từ vựng cho chủ đề Voice message trong part 4
Chúng ta cùng học TOEIC với từ vựng bổ sung cho phần VOICEMAIL MESSAGE – TIN NHẮN THOẠI trong part 4 của TOEIC nhé:

Reach: được nối đến
Technical problem: sự cố kỹ thuật
Extension: số nội bộ, số máy nhanh (ext.)

Regular hours: giờ hoạt động thường lệ
Come across: tình cờ phát hiện
Put someone through (điện thoại): nối máy với

Automated telephone reservation system: hệ thống đặt trước qua điện thoại tự động
Press: nhấn số
After the tone: sau khi nghe tiếng Bíp

Agent: nhân viên
Call back: gọi lại
Hang up: cúp máy

Hold on: giữ máy
Telephone operator: nhân viên trực tổng đài
Connect: kết nối



TÀI LIỆU THAM KHẢO THÊM:



Một số từ dễ gây nhầm lẫn khi làm thi TOEIC

Một số từ dễ gây nhầm lẫn khi làm thi TOEIC
Cùng ôn lại cách sử dụng một số từ dễ gây nhầm lẫn khi làm bài thi TOEIC  nhé!
 

•Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng)
A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận).

• As (liên từ) = Như + Subject + verb.
When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục).

• Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase
He fought like a mad man (Anh ta chiến đấu như điên như dại).

• Alike (adj.): giống nhau, tương tự
Although they are brother, they don’t look alike.

• Alike (adverb): như nhau
The climate here is always hot, summer and winter alike.

• As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so sánh)
Let me speak to you as a father (Hãy để tôi nói với cậu như một người cha)

• Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng đồng nhất)
Let me speak to you like a man above (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên).

• Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại)
She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây).
Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect)
He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before.

• Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past)
I went to England 3 years ago.

• Certain: chắc chắn (biết sự thực)
Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó).

• Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain)
Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó).

• Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ)
Thank you very much indeed.
I was very pleased indeed to hear from you.
Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn).
It is cold / - It is indeed.
Henny made a fool of himself / - He did indeed.

• Ill (British English) = Sick (American English) = ốm
George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick)

Nắm được thêm những từ gây nhầm lẫn này sẽ giúp bạn tiến xa hơn trong quá trình luyện thi TOEIC đấy! Chúc các bạn thành công nhé!


Thứ Bảy, 1 tháng 10, 2016

Câu điều kiện

Các bạn đã biết hết các loại câu điều kiện chưa? Hôm nay mình xin giới thiệu một số loại câu điều kiện thường gặp trong bài thi TOEIC nhé!

Một số loại câu điều kiện
Một số dạng câu điều kiện hay xuất hiện trong lúc luyện thi TOEIC. Bao gồm:
1.       Zero conditional (Câu điều kiện loại 0 ): dùng để diễn đạt một điều kiện luôn luôn đúng và xảy ra ở hiện tại
If+S+ present simple, S+present simple
Ex:
If the customers come in, just smile and say “hello” (nếu khách vào, nhớ cười và nói “xin chào”)
If they fight against each other, she will call their parents (nếu họ cãi nhau, cô ấy sẽ gọi bố mẹ )
2.       Mixed conditional: (Câu điều kiện hỗn hợp): dùng để điễn đạt một sự kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại
If+ S+had+Pii, S+would/could/should/might+bare-infinitive
Ex:
If it had not snowed last night, the road would not be slippery now (nếu tối qua tuyết không rơi, đường sẽ không trơn như thế này)
If John had followed my advice, he wouldn’t be in such a difficult situation now. (nếu John chịu nghe lời khuyên của tôi, anh ấy đã không phải đối mặt với tình huống khó khăn như này)
3.       Một số loại điều kiện khác không sử dụng mệnh đề if
–          Câu điều kiện trái với hiện tại
Without + noun
But for + noun                           , S+would/could+bare infinitive
Were it not for + noun

–          Câu điều kiện trái với quá khứ
Without+noun
But for+noun                             , S+would/could+have+Pii
Had it not been for+noun

4.       Câu điều kiện đảo ngữ
–          Câu điều kiện trái với hiện tại
If+S+Ved /were  sẽ chuyển thành Ved/were + S
Ex:
Were I you, I would ask her for a date (nếu tôi là bạn, tôi sẽ rủ cô ấy đi chơi)
–          Câu điều kiện trái với quá khứ
If + S+had+Pii sẽ chuyển thành: Had+S+Pii
Ex:
Had we known this group would do such a poor job, we wouldn’t have given them the contract. (nếu mà ta biết nhóm này sẽ làm việc kém đến thế này, chúng ta sẽ không giao cho họ hợp đồng) 
Chúc các em ôn Luyện TOEIC tốt!

Liên từ tương hợp

Các bạn đã biết hết các liên từ trong tiếng Anh chưa? Hôm nay mình xin giới thiệu tới các bạn một loại liên từ rất cần thiết trong kỳ thi TOEIC– Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions)

Bổ sung thêm kiến thức về Liên từ (Conjunction)
Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative conjunctions), một loại liên từ nữa- chủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC như sau:
Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions)
Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề.
Diễn tả thời gian
While:    she was eating while her husband was fixing his car (cô ấy đã đang ăn khi chồng cô ấy sửa xe)
When:  when you develop products, it is important to conduct a market research (khi bạn phát triển sản phẩm, điều quan trọng là phải nghiên cứu thị trường)
Since:    he has served this company since he graduated (anh ấy đã làm ở công ty từ lúc tốt nghiệp)
Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights (trước khi rời văn phòng, nhớ tắt hết các đèn)
After:    After he returned to the office, he got a private phone call (sau khi quay lại văn phòng, anh ấy nhận được một cuộc gọi riêng)
As soon as: As soon as I come home, please let her know (ngay khi tôi về nhà, hãy cho cô ấy biết)
Diễn tả lý do
Because:   Because it was submitted late, the report was returned (vì bị nộp muộn, bản báo cáo bị trả lại)
Since:        Since you left him, he is now addicted to wine (từ khi bạn bỏ anh ta, anh ấy trở nên nghiện rượu)
As:              The economy added 10,000 jobs in the second quarter as stronger domestic demands encouraged companies to hire more workers (nền kinh tế vừa bổ sung thêm 10000 công việc trong quí thứ 2 để thỏa mãn sự tăng trưởng nhu cầu của khách hàng khiến cho các công ty thuê thêm người làm)
Diễn tả sự nhượng bộ
Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff (tuy rằng anh ấy còn thiếu kinh nghiệm, tất cả nhân viên vẫn tôn trọng anh ấy)
Diễn tả điều kiện
If/once:      If you want to see him, call me any time (nếu bạn muốn gặp anh ấy, gọi tôi bất kì lúc nào)
Unless:                       Unless he calls, I will leave right away (trừ khi anh ấy gọi, không thì tôi sẽ đi ngay lập tức)
As long as (miễn là):  he agrees to take the job as long as the salary is high (anh ấy đồng ý nhận công việc miễn là lương cao)
Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time (tôi sẽ cho anh ấy mượn nếu như anh ta trả nợ đúng hạn)

Diễn tả mục đích:

She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home (cô ấy mua một con búp bê rất xinh để cho con gái cô chơi ở nhà)
Diễn tả sự đối lập
While/whereas:  she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny. (cô ấy tiêu rất nhiều trong khi bố mẹ cô ấy phải kiếm từng đồng một)
Chúc các em ôn Luyện TOEIC tốt!

Học tiếng Anh qua những câu hỏi dí dỏm

Những câu hỏi tiếng Anh mang tính “đố mẹo” sau giúp bạn vừa học tập vừa giải trí để khởi động tuần mới hiệu quả.

Việc học Tiếng Anh của bạn sẽ trở nên thú vị với những câu hỏi dí dỏm. Chúng sẽ giúp bạn có một bộ não nhạy bén hơn, đồng thời là phương pháp tuyệt vời để ghi nhớ những từ vựng và mẫu câu hay trong tiếng Anh. Những câu hỏi này do Nguyễn Mai Đức, du học sinh đang học tập tại Anh gửi đến.
hoc-tieng-anh-qua-nhung-cau-hoi-di-dom
1. At night they come without being fetched. And by day they are lost without being stolen. Who are they?
(Chúng xuất hiện vào buổi đêm nhưng không phải
là hồn ma. Và chúng biến mất vào ban ngày mà không phải do bị đánh cắp. Chúng là ai?)
2. What lives on its own substance and dies when it devours itself?
(Cái gì sống nhờ vào chất liệu của nó và chết đi do tự ăn chính bản thân mình?)
3. Why was Karl Marx buried at Highgate Cemetery in London?
(Tại sao Các Mác được chôn ở Highgate Cemetery tại London?)
4. Who succeeded the first Prime Minister of the UK?
(Ai là người kế thừa Thủ tướng đầu tiên của nước Anh?)
5. When can you have something and nothing at the same time in your pocket?
(Khi nào bạn vừa có thứ gì đó vừa chẳng có gì trong túi của bạn?)
6. Where can you always find money?
(Nơi nào mà bạn có thể luôn luôn tìm thấy tiền?)
7. Why do fish live in water?
(Tại sao cá sống ở dưới nước?)
8. When butter is projected upwards, what will appear?
(Khi bơ được ném lên trên cao, cái gì sẽ xuất hiện?)
9. What can’t be used unless broken?
(Cái gì không thể được sử dụng nếu không được làm vỡ?)
10. What has four fingers and a thumb but no flesh and bone?
(Cái gì có 4 ngón tay và một ngón cái nhưng không có thịt và xương?)
Tham khảo

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH LÀM TOEIC PART 1


Part 1 của bài thi TOEIC là nghe 10 bức ảnh, mỗi bức ảnh sẽ có 4 câu mô tả liên quan tới bức ảnh đó, những câu mô tả này không được in trong đề thi và chỉ được nghe đúng 1 lần và chọn mô tả nào đúng nhất.

Dưới đây là vài mẹo thi Toeic để chinh phục được part 1 này: xem thêm: Tài liệu luyện thi Toeic, kinh nghiệm thi Toeic, Từ vựng Toeic
Đặc biệt:
+ ít liên quan tới màu sắc
+ ít liên quan tới thời gian
+ thường dùng nhiều thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn
+ cẩn thận với thể bị động

–> Chính yếu nhất của phần này nằm ở chỗ: khi nhìn một bức ảnh bạn phải trả lời được 3 từ khóa what, who, where. Nếu bạn đã hình dung được đáp án trong đầu mình rồi thì phần nghe sẽ dễ hơn rất nhiều lần.

1. Tập trung vào phát âm
Để tránh sự bối rối khi nghe vì phần phát âm có nhiều giọng cụ thể giọng Úc, New Zealand, Canada, … những cách phát âm này cũng không khác biệt nhiều so với giọng Mỹ nhưng cũng nên tập trung nghe ở phần này, là phần dễ lấy điểm.

2. Tập trung chú ý, dù là những chi tiết nhỏ
Bài thi thường đặt ra những câu hỏi về các chi tiết nhỏ nhặt mà bạn ít khi để ý đến trong bức hình, vì vậy điều quan trọng là bạn phải quan sát bức hình cẩn thận đến từng chi tiết.

3. Phân biệt âm (working or Walking)
Ở part 1 thường có những câu hỏi về từ có cách phát âm tương tự nhau hoặc từ đồng âm nhưng khác nghĩa cụ thể là [setting (bố trí) | sitting (ngồi)], [pass (đi ngang) | path (đường mòn)], [read (đọc) | red (màu đỏ)] v.v.

4. Phương pháp loại trừ
Phương pháp này được sử dụng khá nhiều trong bài thi toeic, được dùng cho những bức ảnh khó và chi tiết, khi ta nghe mà cảm thấy không chính xác với bức ảnh thì bỏ qua ngay, loại dần những phương án sai, để tăng xác suất câu đúng lên.

5. Phải quyết đón cho phần trả lời, không do dự
Khoảng thời gian giữa hai câu hỏi trong bài Toeic là 5 giây. Bạn cần phải tận dụng 5 giây này để xem bức hình của câu hỏi kế tiếp. Nếu mãi suy nghĩ về câu hỏi trước đó thì bạn sẽ không thể nào tập trung nghe chính xác thông tin cần thiết trong câu hỏi kế tiếp được.

6. Hãy suy nghĩ một cách khách quan
Bạn phải suy nghĩ và phán đoán trong bức ảnh một cách khách quan, ví dụ: Bức hình mô tả cái bánh kem và mọi người đang đội mũ hình chóp thì bạn sẽ cho rằng câu They are enjoying the birthday party là lựa chọn trả lời đúng, phải không? Câu bao hàm phán đoán chủ quan và cảm tính cá nhân thường không phải là lựa chọn trả lời đúng. Bạn không thể biết chính xác rằng đó là tiệc sinh nhật, tiệc khai trương hay tiệc nghỉ hưu, vì vậy đừng tưởng tượng và suy luận chủ quan.

Đại từ không xác định

Đại từ không xác định là một chủ điểm khá phức tạp đối với học sinh khi học TOEICluyện thi TOEIC ở nhà. Trong quá trình giảng dạy, học sinh của tôi thường thấy khó phân biệt được sự khác nhau giữa “ another, the other, some và many… vì thế cho nên dẫn đến mất điểm đáng tiếc.

Chính vì thế, hôm nay tôi muốn tổng hợp lại một số đại từ quan trọng, xuất hiện thường xuyên trong kì thi đồng thời củng cố lại cho các bạn một số kiến thức chuyên sâu hơn.

1. Định nghĩa Đại từ không xác định
Đại từ không xác định không dùng để chỉ người hay vật nào cụ thể cả,  không xác định. Một vài đại từ không xác điịnh như sau:
all, another, any, anybody/anyone, anything, each, everybody/everyone, everything, few, many, nobody, none, one, several, some, somebody/someone
Chú ý rằng đại từ số ít thì đi với động từ số ít
Each of the players has a doctor. (cầu thủ nào cũng có bác sĩ riêng)
I met two girls. One has given me her phone number. (tôi gặp 2 em. một trong số đấy cho tôi số điện thoại)
Đại từ số nhiều thì đi với động từ số nhiều
Many have expressed their views. (rất nhiều người đã phát biểu ý kiến)
2. Bảng tóm tắt các loại đại từ

Trên đây là những kiến thức liên quan đến Mệnh Đề Quan Hệ. Hi vọng kiến thức này sẽ giúp các bạn ôn luyện Toeic được tốt hơn nhé!