Thứ Năm, 6 tháng 4, 2017

GIAO TIẾP TIẾNG ANH CƠ BẢN : HỎI VÀ TRẢ LỜI VỀ THỜI GIAN




Đôi khi giao tiếp tiếng Anh không nhất định cứ phải là những chủ đề quá cao siêu mà chúng ta nên bắt đầu từ những chủ đề thông dụng nhất hàng ngày như về thời tiết, gia đình, thời gian. Thời gian là một trong những chủ đề thường được nói đến nhiều nhất, vì vậy hôm nay chúng ta cùng nắm rõ về chủ đề này nhé.


1.Cách nào để đặt câu hỏi về thời gian.

Cách nào để đặt câu hỏi về thời gian.


Trong một lúc nào đó bạn muốn biết giờ nhưng lại không có đồng hồ hay những công cụ khác để xem giờ thì điều tất nhiên là đặt câu hỏi cho người bên cạnh, và tùy từng đối tượng, hoàn cảnh mà chúng ta cần sử dụng những cách hỏi khác nhau.

a.Trong những trường hợp gio tiếp bình thường, gần gũi chúng ta có thể đặt được những câu hỏi sau.

What’s the time? / What time is it? : Bây giờ là mấy giờ?

b.Những câu hỏi trang nghiêm hơn khi bạn đang giao tiếp trong môi trường lịch sự.

Could you tell me the time, please? : Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ rồi được không?
Do you happen to have the time? : Bạn có biết mấy giờ rồi không? 
Do you know what time it is? : Bạn có biết mấy giờ rồi không?

 Mặc dù mang ý nghĩa hoàn toàn giống nhau nhưng 2 nhóm câu hỏi này lại mang đến 2 màu sắc giao tiếp khác nhau và bạn cần thật tinh tế trong việc sử dụng chúng làm sao cho có hiệu quả thật tốt trong giao tiếp.


2. Trả lời các câu hỏi về thời gian.


 Những câu trả lời cho câu hỏi về thời gian cũng có rất nhiều những kiến thức mà chúng ta cần nhớ để có thể vận dụng thật chuyên nghiệp trong giao tiếp.

a. Câu trả lời thời gian cần có gì ?

Khi trả lời về thời gian chúng ta sẽ cần những mẫu câu sau đứng trước các cụm từ chỉ thời gian :

It’s ...: Bây giờ là ... giờ
Exactly ... : Chính xác là ... giờ
About ... : khoảng ... giờ
Almost ... : Gần ... giờ
Just gone ... : Hơn ... giờ

Nếu thiết bị xem giờ của bạn có xuất hiện sự bất ổn, không hợp lí, bạn sẽ càn những câu sau:

My watch is ... (slow/fast) : Đồng hồ của tôi thì bị (chậm/nhanh)
That/this/The clock’s a little ... (slow/fast) : Cài đồng hồ kia thì hơi (chậm/nhanh)

 Với trường hợp các bạn sử dụng hệ thời gian 12h thì kí hiệu để nhận biết buổi sáng (AM) buổi chiều (PM) là điều vô cùng quan trọng, nó giúp bạn không bị sai lịch với ngwoif khác.

b. Các cách nói giờ đúng nhất cho bạn

Cách nói giờ chung :  It’s + số giờ + số phút 
Cách nói giờ đúng : it’s + số giờ + o’clock
Cách nói giờ hơn : It’s + số phút + PAST + number 
Cách nói giờ kém : It’s + số phút + TO + số của giờ

c. Một số những lưu ý đặc biệt.

Hoặc với những cách gọi đặc biệt cho những giờ đặc biệt dưới đây sẽ giúp bạn chuyên nghiệp hơn khi giao tiếp.
Một số những lưu ý đặc biệt.


a quarter past = 15 minutes past : hơn 15 phút
a quarter to = 15 minutes to : kém 15 phút
half past = 30 minutes past : hơn 30 phút 
Ví dụ :
6:15: It’s a quarter past six (= It’s fifteen past six)
6:45: It’s a quarter to seven (= It’s fifteen to seven) 
6:30 : It’s half past six. (= It’s thirty past six)

Chủ đề nói về thời gian thì có vẻ dễ dàng hơn những chủ đề khác như thời trang, kinh doanh, du lịch ... nhưng chúng ta không thể xem thường nó, bởi chúng ta sẽ cần dùng thường xuyên. Những gì thường xuyên cần dùng  thì chúng ta càng cần thật thành thạo đúng không nào ?



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét