Chủ Nhật, 11 tháng 1, 2015

"GIVE" và một số cụm từ đi kèm



"Give” là “đưa”, là “tặng”, một động từ vô cùng quen thuộc với chúng ta trong anh văn giao tiếp hàng ngày. Nhưng khi "give" đi cùng một số giới từ thì lại mang rất nhiều ý nghĩa khác nữa đấy. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nhiều hơn về động từ tuyệt đẹp này nhé! 


1. give away smt: cho đi/ phát đi cái gì miễn phí

Ex: I gave away all my old clothes that were too small for me.: mình cho đi tất cả quần áo không còn vừa nữa.

2: give back smt/ give smt back to smb: trả lại cái gì cho ai

Ex: Every time he borrows money from me, he never gives it back.: lần nào vay tiền của anh ta cũng không trả lại

3. give in smt/ Ving: từ bỏ cái gì

Ex: Don’t ever give in your dream! : đừng bao giờ từ bỏ ước mơ của mình nhé!

4. give out = distribute: phân phát/ phân phối

Ex: They are giving out leaflets on the street: bọn họ đang phát tờ rơi trên phố

5. give out: hỏng/ mệt mỏi không thể làm gì được nữa vì bị sử dụng nhiều/ làm việc quá sức

Ex: It was a very old machine. It's not surprising it has given out.: cái máy này cũ quá rồi, cũng không lạ là bây giờ không dùng được nó nữa.

Recently I’ve worked a lot. I’m gonna give out soon: gần đây t làm việc nhiều quá, chẳng mấy nữa mà t sẽ nghỉ vì quá sức.

6. give up Ving = quit Ving: ngừng/ bỏ không làm gì nữa

Ex: I give up smoking.

7. give it up for smb = applaud: vỗ tay hoan hô ai

Ex: Everybody, let’s put our hands together and give it up for the singers! Xin chào tất cả mọi người, chúng ta hãy cùng cho một tràng pháo tay cho các ca sĩ nào!

8. give off: thải ra một mùi khó chịu

Ex: The weasel gives off a horrible smell when it feels threatened: con chồn thường thải ra 1 mùi kinh khủng khi nó cảm thấy bị đe dọa.

Việc học Tiếng Anh không khó nếu chúng ta biết kiên trì, nổ lực, thực sự đam mê và biết bắt đầu học tiếng anh đúng cách. Chúc các bạn thành công nhé!


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét