Thứ Bảy, 27 tháng 2, 2016

CÔNG THỨC SO SÁNH TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH

1. So sánh bằng

  • Cấu trúc sử dụng là as .... as
S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun
  • Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English)
  • Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản)
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
  • My house is as high as his.
  • My house is the same height as his.
  • The same...as >< different from...

 Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: His appearance is different from what I have expected. ...than I have expected.(A-E)

2. So sánh hơn kém

  • Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).
  • Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng  đuôi  er.
  • Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.
  • Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thànhY-IER (happy®happier; dry®drier; pretty®prettier).
  • Trường hợp đặc biệt: b®ber; friendly®friendlier than/ more friendly than.
  • Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less. tính từ
  • Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức:
S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun
  • Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm elsesau anything/anybody...
Ex: He is smarter than anybody else in the class.
  • Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước  so sánh, công thức:
S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun
S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun
  • Harry’s watch is far more expensive than mine
  • He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
  • He earns as much money as his father.
  • February has fewer day than March.
  • Their jobs allow them less freedom than ours does.
Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than vàas ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
  • Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).
  • Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week).
He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).
*Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:
  • Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).
  • They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).
  • She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).

3.  So sánh hợp lý

  • Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật.
  • Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là:
  • Sở hữu cách
Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)
Correct:  His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's = instructor's drawings)
  • Dùng thêm that of cho danh từ số ít:
Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)
Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)
  • Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:
Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher)
Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher (those of = the duties of)

4.  So sánh đặc biệt

Sử dụng: far farther further farthest furthest
  • little less least
  • much more most
  • many more most
  • good better best
  • well
  • bad worse worst
  • badly
Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách
  • further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác
  • The distance from your house to school is farther than that of mine.
  • If you want more/further information, please call to the agent.
  • Next year he will come to the U.S for his further (= more) education.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét