Thứ Năm, 24 tháng 11, 2016

CÂU MỆNH LỆNH TRONG LỜI NÓI TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP

1. Cấu trúc của câu mệnh lệnh trong lời nói trực tiếp
1.1. Mệnh lệnh khẳng định bắt đầu bằng một động từ nguyên thể.
Ví dụ:
“Sit down”, Ms Brown asked Tom.
(Cô Brown bảo Tom là “Hãy ngồi xuống”.)
1.2. Mệnh lệnh phủ định luôn bắt đầu bằng Don’t và sau đó là động từ nguyên thể.
Ví dụ:
“Don’t talk”, Ms Brown told Tom.
(Cô Brown yêu cầu Tom “Đừng nói chuyện”.)
1.3. Mệnh lệnh mang tính chất lịch sự:
– “Please + V ….” hoặc “V …, please.”
Ví dụ:
“Take a seat, please” Ms Brown told Tom’s mom.
(Cô Brown nói với mẹ Tom “Mời chị ngồi”.)
– “Please + don’t V ….” hoặc “Don’t V …, please.”
Ví dụ:
“Please don’t be so worried”, Ms Brown told Tom’s mom.
(Cô Brown nói với mẹ Tom “Chị đừng lo lắng quá”.)
Bạn có thể tham gia thi thử TOEIC online, thi thử TOEIC trực tuyến để kiểm tra trình độ và làm quen với bố cục bài thi trước nhé!
2. Cách chuyển câu mệnh lệnh từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp
2.1. Mệnh lệnh khẳng định: S + told / asked + O + to V ….
Ví dụ:
“Sit down”, Ms Brown asked Tom.
=>Ms Brown asked Tom to sit down.
(Cô Brown bảo Tom ngồi xuống.)
“Take a seat, please”, Ms Brown told Tom’s mom.
=>Ms Brown told Tom’s mom to take a seat.
(Cô Brown mời mẹ Tom ngồi xuống.)
2.2. Mệnh lệnh phủ định: S + told / asked + O + not to V ….
Ví dụ:
“Don’t talk”, Ms Brown told Tom.
=>Ms Brown told Tom not to talk.
(Cô Brown yêu cầu Tom không được nói chuyện.)
“Please don’t worry”, Ms Brown told Tom’s mom.
=>Ms Brown told Tom’s mom not to worry.
(Cô Brown nói mẹ Tom đừng lo lắng.)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét