Thứ Năm, 17 tháng 11, 2016

Phân biệt other và another

Trong khi hoc tieng Anh việc phân biệt cách sử dụng other và another là rất quan trọng. Chúng ta cùng học bài sau để phân biệt một cách rõ nhất nhé.
Chúc các bạn nghe noi tieng anhluyện thi toeic tốt!

I. Another
1. Another (adj) + Noun (số ít) : thêm 1 người, 1 vật nữa/tương tự/khác
EX : Would you like another cup of tea ?
( Bạn có muốn uống thêm 1 tách trà ko ? )
2. Another ( đại từ )
=> Khi "another" là đại từ đằng sau nó sẽ ko có danh từ và vẫn có 3 nghĩa trên
EX : This book is boring. Give me another
( Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi )
3. Another
=> Được dùng với sự diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa
EX : I need another fifty dolars
( Tôi muốn thêm $50 nữa )

II. Other
1. Other (adj) + Noun (số nhiều) + ....
EX : Did you read other books ?
2. Others ( đại từ )
( có thể làm Chủ ngữ hoặc Tân ngữ trong câu )
EX : These book are boring. Give me others
( Mấy quyển sách này chán quá. Đưa tôi mấy quyển khác đi )
EX : Some people came by car, others came on foot
3. The other + Noun (số ít)
( cái còn lại duy nhất trong những cái được nói đến )
The other + Noun (số nhiều)
( cái còn lại trong số cái được nói đến )
EX : There are 2 books on the table. One book is mine and the other book is your
4. The other và the others ( Đại từ )
=> Khi dùng "the other" và "the others" làm đại từ thì đằng sau KHÔNG có danh từ
5. Each other : với nhau ( chỉ dùng với 2 người, 2 vật)
One another : với nhau ( chỉ dùng với 3 người, 3 vật)

• Be careful ---> Cẩn thận/ chú ý
• Be my guest ---> Cứ tự nhiên / đừng khách sáo !
• Better late than never ---> Đến muộn còn tốt hơn là không đến .
• Better luck next time --->Chúc cậu may mắn lần sau.
• Better safe than sorry ---> Cẩn thận sẽ không xảy ra sai sót lớn


TÀI LIỆU XEM THÊM!




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét