Thứ Ba, 30 tháng 6, 2015

Một số thành ngữ sử dụng hành động “EAT”

-   Tiếng Anh toeic rất lạ, ví dụ bạn sẽ gặp các thành ngữ có từ "EAT" nhưng nội dung nghĩa của nó lại chẳng có liên quan tẹo nào, thế nhưng người ta vẫn sử dụng nó trong tiếng anh công sở, anh van giao tiep co ban.. như những câu nói quen thuộc. Cùng tìm hiểu nhé! 


      - To eat humble pie: thú nhận rằng bạn đã sai
She made a huge mistake a work and now she's going to have to eat humble pie and admit to the boss that she was wrong.
(Cô ta đã phạm một lỗi lớn tại cơ quan và bây giờ cô ta sẽ phải nhận tội và thú nhận với xếp rằng cô ta đã sai.)

-         - Could eat a horse: rất đói bụng
I haven't had anything since breakfast time. I could eat a horse right now!
(Tôi chưa ăn gì cả từ buổi sáng. Tôi rất đói bụng!)

-  Make a meal of it: Tốn thời gian hoặc công sức hơn cần thiết để thực hiện một việc gì đó
I only asked him to tidy up the sitting room but he made a right meal of it. It took him two hours just to clear up the room.
(Tôi chỉ yêu cầu nó dọn dẹp phòng khách nhưng nó đã kéo dài thời gian. Mất hơn 2 giờ để nó dọn dẹp cái phòng.)

-         - A second bite at the cherry: Lần thử sức khác sau khi bạn thất bại lần thứ nhất
He didn't get the job when he applied for it last year but another vacancy came up a few weeks ago and he got a second bite at the cherry. He's so please he got the job!
(Anh ta đã không được tuyển dụng khi anh ta xin việc năm vừa qua nhưng một vị trí trống khác xuất hiện vài tuần trước và anh ta đã thành công. Anh ta rất vui mừng khi anh ta có việc làm!)

-         -  not my taste: Tôi không thích nó
She's happy with her new curtains but that bright colour isn't my taste at all.
(Cô ta thích những màng cửa mới của mình nhưng màu sáng ấy không phải là sở thích của tôi.)

Có thể bạn nên biết:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét