Những cặp từ luôn đi liền với nhau
Trong tiếng Anh, có những cặp từ luôn đi kèm với nhau
để tạo thành một cặp từ thành ngữ; làm cho câu văn, câu thoại mang sắc thái
mạnh mẽ hơn, dưới đây mình xin chia sẽ với các bạn “ những cặp từ luôn đi liền
với nhau”.
1. Alive and well: sống rất mạnh mẽ
Ví dụ:
Bolero is still alive
and well in Vietnam.
Nhạc Bolero vẫn tồn
tại mạnh mẽ ở Việt Nam.
2. All or nothing: được ăn cả ngã về không, không thỏa
hiệp
Ví dụ:
The government has
rejected the all or nothing approach in favor of compromise solution.
Chính phủ đã bác bỏ
cách tiếp cận kiểu được ăn cả ngã về không bằng một giải pháp mang tính thỏa
hiệp.
3. Back and forth: tới lui, xuôi ngược
Ví dụ:
I have been going
back and forth between two offices all day.
Tớ phải chạy ngược
chạy xuôi giữa hai văn phòng cả ngày nay.
4. Black and blue: thâm tím
Ví dụ:
They beated him black
and blue.
Họ đánh anh ta thâm
tím cả lại.
5. Blood and thunder: kịch tính, gây cấn
Ví dụ:
The film was so blood
and thunder.
Bộ phim quả là gây
cấn.
6. Bells and whistles: phụ kiện đi kèm (những
thứ không phải thành phần chính nhưng được thêm vào cho hấp dẫn)
Ví dụ:
How much is it with
all the bells and whistles?
Cái này bao nhiêu
tiền bao gồm tất cả các phụ kiện?
7. Body and soul: hết lòng hết dạ
Ví dụ:
He loves you by all
his body and soul.
Anh ấy yêu cậu hết
lòng hết dạ.
8. Beck and call: hoàn toàn tuân lệnh, ngoan ngoãn
phục tùng
Ví dụ:
She is at her
husband’s beck and call.
Cô ấy hoàn toàn phục
tùng chồng của mình.
9. Cat and mouse: trò đuổi bắt, rình rập chờ cơ hội
tấn công
Ví dụ:
Don’t play cat and
mouse with that little child.
Đừng chơi trò đuổi
bắt với đứa trẻ nhỏ.
10. Clean and tidy: sạch sẽ gòn gàng, tươm tất
Ví dụ:
Is the house clean
and tidy after the party?
Nhà cửa đã gọn gàng
sạch sẽ sau bữa tiệc chưa?
11. Down and out: sa cơ lỡ vận
Ví dụ:
When you are down and
out, you will know who your real friend is.
Khi bạn bị sa cơ lỡ
vận, bạn sẽ biết được ai là người bạn thực sự của bạn.
12. Fame and fortune: danh lợi
Ví dụ:
She doesn’t care
about fame and fortune. She plays the piano with her heart.
Cô ấy không màng danh
lợi. Cô chơi piano bằng cả trái tim.
13. Far and wide: khắp mọi nơi
Ví dụ:
His fame spreads far
and wide.
Danh tiếng của anh ấy
lan truyền khắp mọi nơi.
14. First and foremost: đầu tiên, trước hết
Ví dụ:
First and foremost,
let me thank you all for coming today.
Trước hết, tôi xin
cảm ơn tất cả mọi người đã tới đây hôm nay.
15. Give and take: nhận và cho đi, nhân nhượng, có qua
có lại
Ví dụ:
In every friendship
there has to be some give and take.
Trong bất kỳ tình bạn
nào đều tồn tại điều cho đi và nhận lại.
TÀI
LIỆU XEM THÊM:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét